Thuốc Thepacol 120 là gì?
Thuốc Thepacol 120 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị giảm đau và hạ sốt cho trẻ em trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, mọc răng, sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thepacol 120
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 gói x 1,5g, hộp 20 gói x 1,5g, hộp 30 gói x 1,5g
Phân loại thuốc Thepacol 120
Thuốc Thepacol 120 là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-26372-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa
Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hóa Việt NamThành phần của thuốc Thepacol 120
- Paracetamol 120 mg
- Tá dược vừa đủ 1,5 gam (Tá dược gồm: Đường trắng, glucose, aspartam, povidon K30, hypromellose, phẩm màu sunset yellow, colloidal anhydrous silica, bột hương cam)
Công dụng của thuốc Thepacol 120 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thepacol 120 là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị giảm đau và hạ sốt cho trẻ em trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, mọc răng, sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thepacol 120
Cách dùng thuốc Thepacol 120
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Thepacol 120
Hòa thuốc vào khoảng 5 ml nước, khuấy cho phân tán đều, cách mỗi 4 – 6 giờ cho uống 1 lần.
Không quá 5 lần/ngày, theo các liều sau:
- Dưới 1 tuổi: uống 1/2 gói/lần.
- Từ 1 đến 2 tuổi : uống 1 gói/lần.
- Từ 2 đến 3 tuổi: uống 1,5 gói/lần.
- Từ 4 đến 5 tuổi: uống 2 gói/ lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thepacol 120
Chống chỉ định
- Quá mẫn với paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng
Thận trọng khi dùng thuốc Thepacol 120
- Thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trước.
- Khi dùng liều cao phải được theo dõi chặt chẽ. Không dùng quá liều được kê toa
- Thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Phản ứng nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP)
Tác dụng phụ của thuốc Thepacol 120
Thường gặp, ADR >1/100:
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
- Tiết niệu: Bí đái, đái ít.
- Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Da: Ban. Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay.
- Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chén.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Da: Hội chứng Stevens — Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính
- Khác: Phản ứng quá mẫn
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến ADR có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Thời kì cho con bú:
- Nghiên cứu ở người mẹ đang cho con bú, dùng paracetamol không thấy có ADR ở trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác
Cách xử lý khi quá liều
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N- acetyleystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetyleystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thepacol 120
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thepacol 120 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thepacol 120
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thepacol 120
Nơi bán thuốc Thepacol 120
Nên tìm mua thuốc Thepacol 120 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Thepacol 120
Dược lực học
- Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu.
- Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat.
Dược động học
Hấp thu:
- Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố:
- Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
- Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N – acetyl – benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.
Thải trừ:
- Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Tương tác thuốc
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol
- Sự hấp thu paracetamol có thể bị giảm nếu dùng đồng thời với colestyramine. Để giảm bớt sự tương tác có thể uống colestyramine sau khi uống paracetamol 1 giờ.
- Erythromycin, domperidon, metoclopramid làm tăng hấp thu của paracetamol.