Thuốc Thevirol là gì?
Thuốc Thevirol là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị bệnh thiếu vitamin nhóm B, biểu hiện như: kém ăn, suy nhược cơ thể, thiếu máu, tê phù, đau dây thần kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thevirol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Thevirol
Thuốc Thevirol là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25357-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa
Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hóa Việt NamThành phần của thuốc Thevirol
- Vitamin B1: (Thiamin nitrat) 125 mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): 125mg
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 125 μg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, Microcrystalline cellulose, Croscarmellose sodium, Povidon K30, Magnesi steavat, Colloidal anhydrous silica, Hypromellose, Macrogol 6000, Eudragit L100, Bột Tale, Titan dioxyd, Phẩm màu tartrazin lake, Phẩm màu sunset yellow lake, Phẩm màu ponceau lake)
Công dụng của thuốc Thevirol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thevirol là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị bệnh thiếu vitamin nhóm B, biểu hiện như: kém ăn, suy nhược cơ thể, thiếu máu, tê phù, đau dây thần kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thevirol
Cách dùng thuốc Thevirol
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Người lớn: mỗi lần uống 1- 2 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em: bằng nửa liều người lớn. Uống trước bữa ăn 30 phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thevirol
Chống chỉ định
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan);
- U ác tính
- Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Thevirol
- Sau thời gian dài dùng Vitamin B6 với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6.
Tác dụng phụ của thuốc
Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000:
- Buồn nôn và nôn.
- Toàn thân: Phản vệ, sốt.
- Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Trong thời kỳ mang thai và cho con bú liều được khuyến cáo dùng hàng ngày là: Vitamin Bị 1,4 mg và Vitamin B6 1,9mg.
Thời kì mang thai:
- Khi dùng Vitamin B6, liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Vì vậy thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
- Vitamin B6 được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.
Thời kì cho con bú:
- Vitamin B1, B6, B12 bài tiết qua sữa. Với liều dùng theo nhu cầu hàng ngày không gây ảnh hưởng gì. Tuy nhiên với liều cao cần cân nhắc thận trọng khi sử dụng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Dùng được.
Cách xử lý khi quá liều
- Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thevirol
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thevirol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thevirol
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thevirol
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Thevirol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Thevirol
Dược lực học
- Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Điều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose).
- Khi thiếu hụt thiamin sẽ gây ra bệnh tê phù (beriberi), viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác, trí nhớ kém và các triệu chứng tim mạch.
Dược động học:
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi
- Vitamin B6: (Cyanocobalamin): Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thỏa mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin trong thành phần thuốc làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
- Pyridoxin ức chế đặc hiệu monoamin oxydase typ B dẫn đến kéo dài tác dụng của Levodopa, điều này giải thích việc kết hợp với thuốc này.
- Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.