Thuốc Talliton là gì?
Thuốc Talliton là thuốc ETC được dùng trong điều trị Tăng huyết áp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Talliton
Dạng trình bày
Thuốc Talliton được bào chế dạng viên nén
Hình thức đóng gói
Thuốc Talliton đóng gói thành:
- Viên nén Talliton 6,25 mg: Thuốc dùng trong vỉ Hộp 2 vỉ x 7 viên
- Viên nén Talliton 12,5 mg và 25 mụ: Thuốc đựng trong vỉ 0PA/Al/PV0//AI. Hộp 2 vỉ x 14 viên nén.
Phân loại
Thuốc Talliton thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-19940-16
VN-19941-16
VN-19942-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Talliton là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Talliton sản xuất tại EGIS PHARMACEUTICALS PRIVATE LIMITED COMPANY – Hungary
Thành phần của thuốc
- Hoạt chất: Trong mỗi viên nén có 6,25 mg, 12,5 mg, hay 25 mg hoat chat carvedilal.
- Tá dược: Lactose monohydrat, crospovidon, sucrose, colloidal anhydrous silica, povidon K-25, magnesi stearat. Trong viên nén Talliton 8,25 mạ có Quinoline Yellow €.1, 47005 EEC 104, va tong vién nén Talliton 12,6 mg cé Sunset Yellow Cl. 15985 EEC 110 la chat tạo màu.
Công dụng của Talliton trong việc điều trị bệnh
- Tăng huyết áp:
Chủ yếu để điều trị tăng huyết áp vô căn; dùng đơn thuần hoặc phối hợp với thuốc khác. - Suy tim mạn tính (NYHA IHV):
Nếu không rỏ chống chỉ định, carvedilol được dùng để điều trị suy tim mạn tính dn định ở mức độ nhẹ, trung bình hay nặng và không tùy thuộc vào nguyên nhân có thiếu máu cục bộ hay không. Dùng phối hợp với liệu pháp chuẩn trong suy tim mạn |các thuốc ức chế men chuyển angiotensin |AGH, lợi tiểu kèm the hoặc không kèm theo digoxin) để làm bệnh chậm tiến triển ở những bệnh nhân suy tìm ở mức
độ IIIV theo NYHA Hiệp Hội Tim Mạch New York. - Đau thắt ngực ổn định mạn tính:
Để điều trị lâu dài chứng dau thất ngực ẩn định mạn tính. - Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim:
Biểu trị lâu dài nhồi máu cơ tim liên quan đến suy thất trái phân suất tống máu thất trái < 48 hoặc chỉ số vận động thành< 1,3 kết hợp với các thuốc ức chế AE và các biện pháp điều trị khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Talliton
Cách sử dụng
- Dùng thuốc theo đường uống, liều ban ngày, uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ. Không uống quá 2,4 g/ngày.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Uống nguyên viên không nhai, với nhiều nước.
- Bệnh nhân suy tim mạn tính cần uống thuốc kèm với thức ăn.
- Điều trị bằng carvedilol là điều trị lâu dài. Không ngừng thuốc: đột ngột, phải giảm liều một cách từ tử mỗi tuần. Điều này đặc biệt quan trọng đối với bệnh nhân có đau thất ngực.
- Tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu được khuyến cáo là 12,5 mà ngày một lần trong hai ngày đầu. Nếu điều này được bệnh nhân dung nạp tốt thì có thể tăng liều. Liều duy trì được khuyến cáo là 28 mg ngày một lần. Nếu hiệu quả chưa thỏa đáng, trong trường hợp đã dùng thuốc hơn 14 ngày, thì có thể tăng dần liều đến tối đa là 5 mg, ngày uống một lần, hoặc chia làm hai liều bằng nhau, 26mg ngày hai lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Talliton
Chống chỉ định
- . Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh tắc nghẽn đường hô hấp
- Rối loạn nặng chức năng gan.
- Cũng giống như với các thuốc chẹn bêta khác: co thắt phế quản hay tiền sử có hen phế quản, blốc nhĩ thất độ 2 hay 3 {trừ phi bệnh nhân đã được đặt máy điều nhịp), nhịp tim chậm nhiều (< 50 nhịp/phút), sốc tim, hội chứng xoang bệnh huyết áp thấp nặng {huyết áp tâm thu < 85 mmHg), ,u tế bào ưa crôm (trừ các bệnh nhân đã được ổn định nhờ phong bế alpha hiệu quả) suy tim không ổn định, mất bù cần được điều trị theo đường tĩnh mạch bằng các thuốc tăng lực co cơ và/hoặc lợi tiểu, tăng huyết áp ở
phổi, bệnh tim do phổi, đang dùng theo đường tĩnh mạch thuốc chẹn kênh calci thuộc loại verapamil hay diltiazem.
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Thường gặp: viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
Thường gặp: thiếu máu
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
Rất hiếm gặp: giảm bạch cầu. - Rối loạn hệ miễn dịch:
Rất hiếm gặp: mẫn cảm {phản ứng dị ứng} - Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng”
Thường gặp: tăng cân và tăng cholesterol trong máu. Tăng đường huyết, hạ đường huyết và khó kiểm soát đường huyết hơn cũng thường gặp ở bệnh nhân có sẵn bệnh đái tháo đường
Thận trọng khi dùng thuốc Talliton
Thận trọng chung
- Trong suy tim mạn tính, các triệu chứng của suy tim có thể nặng hơn hoặc giữ nước có thể xảy ra trong giai đoạn chuẩn độ tăng liêu caivetlilol. Nếu xảy ra các triệu chứng này, cần tăng liều thuốc lợi tiểu và không nên tăng liều Talliton đến khi ẩn định tình trạng lâm sàng.
- Đôi khi cần phải giảm liều hoặc tạm ngừng sử dụng Talliton. Liệu này không ngăn trở sự chuẩn liều thành công sau đó.
- Trong suy tim mạn tính, việc điều tri chỉ có thể bất đầu và tiếp tục khi nào mà suy tim đạt giai đoạn bù một cách thỏa đáng.
- Phải thận trạng khi dùng carvedilol cho những bệnh nhân tăng huyết áp có dùng digitalis, lợi tiểu và/hoặc thuốc ức chế ACE để trị suy tim mạn tính vì cả diitalis lẫn carvedilol đều có thể làm chậm sự dẫn truyền nhĩ thất
- Đái tháo đường:
Cũng giống như các thuốc chẹn bêta khác, carvedilol có thể che lấp các dấu hiệu sớm của cơn hạ đường huyết cấp ở bệnh nhân bị đái tháo đường, do đó cần phải giám sát thường xuyên đường huyết. Ủ bệnh nhân bị đái tháo đường kèm suy tim mạn, carvedllol đôi khi có thể làm việc kiểm soát đường huyết khó khăn hơn.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có các dữ liệu đây đủ về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
- Các nghiên cứu trên động vật về sự phát triển phôi, quá trình sinh đẻ và sự phát triển sau khi sinh chưa đầy đủ. Trong các nghiên cứu trên động vật, carvedilol không gây quái thai. Khi cho thỏ dùng carvedilol, độc tính đối với thai xuất hiện khi sử dụng liều cao hơn. Chưa biết nguy cơ này có xảy ra trên người hay không. Các thuốc chẹn bêta làm giảm nuôi dưỡng qua nhau thai vì thế có thể gây thai chết lưu, sảy thai và sinh non. Trong các nghiên cứu trên động vật, carvedilol qua được hàng rào nhau thai và được tiết vào trong sữa mẹ do đó cần phải tính đến khả năng ảnh hưởng của sự chẹn alpha và bêta đối với thai nhỉ và trẻ sơ sinh khi sử dụng trên người. Các thuốc chen alpha và bêta khác gây triệu chứng nguy cấp cho thai nhi và trẻ sơ sinh (nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ức chế hô hấp, hạ đường huyết và hạ thân nhiệt}. Tăng nguy cơ các biến chứng tim và phổi ử trẻ sơ sinh trong giai đoạn sau sinh.
- Các nghiên cứu trên động vật cho thấy carvedilol và các chất chuyển hóa của nó được tiết vào sữa động vật mẹ. Chưa biết liệu carvetlilnl có được tiết vào sữa người mẹ hay không. Do đó người mẹ không nên cho con bú khi điều trị bẩng carvedilol.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy
Xử lý quá liều
- Rửa dạ dày hay gây nôn có thể giúp ích trong vòng vài giờ sau khi uống thuốc.
- Ngoài các biện pháp tổng quát, phải theo dõi và điều chỉnh các thông số sinh tồn, nếu cần thiết áp dụng các biện pháp trong điều kiện chăm sóc tích cực.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Tagimex đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Talliton đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Talliton nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Tagimex có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Talliton có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Talliton vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo