Thuốc Tidipluxin là gì?
Thuốc Tidipluxin là thuốc ETC được dùng để điều trị giảm ho, long đờm trong các trường hợp viêm phế quản, khí quản cấp hay mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tidipluxin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Lọ 100 viên; lọ 200 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Tidipluxin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25334-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Nhà máy dược phẩm số 2: Trung Hậu, Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc
Mỗi viên có chứa:
Dextromethorphan hydrobromid 5,0 mg
Terpin hydrat 100,0 mg
Tá dược: (tinh bột mỳ, Eratab, bột talc, magnesi stearat, aerosil) vừa đủ một viên.
Công dụng của thuốc Tidipluxin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tidipluxin là thuốc ETC được dùng để điều trị giảm ho, long đờm trong các trường hợp viêm phế quản, khí quản cấp hay mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tidipluxin
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người cao tuổi, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 2-4 viên/lần, 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống 1-2 viên/lần, 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 30 tháng tuổi – 6 tuổi: uống 1 viên/lần, 3-4 lần/ngày.
* Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ: thời gian dùng thuốc tối đa không quá 7 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tidipluxin
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm IMAO.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp: ADR >1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt
- Tuần hoàn: nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: buồn nôn
- Da: đỏ bừng
Ít gặp: 1/1000<ADR < 1/100
- Da: Nổi mày đay
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Terpin hydrat: nếu dùng liều trên 1000mg/ngày sẽ mất tác dụng long đờm của Terpin hydrat.
- Dextromethorphan: gây ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tidipluxin
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tidipluxin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Terpin hydrat: Có tác dụng tăng tiết dịch nhầy ở phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
Dextromethorphan hydrobromid: là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan hydrobromid được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan hydrobromid có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan hydrobromid gần tương đương với hiệu lực của codein. So với codein, dextromethorphan hydrobromid ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh omar, trung ương.
Dược động học
Dextromethorphan hydrobromid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thời gian tác dụng 4 – 6 giờ.
Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa 3 demethyl, trong đó đextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Thận trọng
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp
- Thận trọng với trẻ em bị dị ứng
- Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan hydrobromid có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây tương tác có hại.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.
- Các thuốc ức chế cytochrom P450 2D6 như Aminodarone, Haloperidol, Propafenon, Thioridarin. Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
- Valdecobid làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau.
- Dextromethorphan dùng cùng Linezolid gây hội chứng giống hội chứng Serotonin.
- Tránh dùng kết hợp Dextromethorphan với Memantin vì có thể làm tăng tần xuất và tác dụng không mong muốn của cả hai.
- Không dùng kết hợp Dextromethorphan với Moclobemid.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Dextromethorphan hydrobromid được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Tránh dùng các chế phẩm phối hợp Dextromethorphan hydrobromid với ethanol cho người cho con bú.
Người đang vận hành máy móc, tàu xe
Không nên dùng vì thuốc có thể gây buồn ngủ cho người sử dụng.