Thuốc Tidosir là gì?
Thuốc Tidosir là thuốc OTC được dùng để:
- Dự phòng điều trị thiếu vitamin nhóm B.
- Rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính.
- Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng, suy nhược.
- Liều cao điều trị các bệnh lý đau nhức do thần kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tidosir.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 6 vỉ x 10 viên, chai 100 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Tidosir là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19240-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH US pharma USA
Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM Việt Nam.Thành phần của thuốc
Mỗi viên nang mềm chứa:
Vitamin B1 (Thiamine nitrate) 125,00 mg
Vitamin B6 (Pyridoxin HCl) 125,00 mg
Vitamin B12(Cyanocobalamin) 50,00 mcg
Tá dược: Leicithin, Dầu cọ, Sáp ong, Dầu đậu nành, Gelatin 200 BL, Sorbitol 70%, Glycerin 98%, Ethylvanillin, Methyl paraben, Propyl paraben, Titan dioxit, Màu Ponceau 4Red, Nước RO.
Công dụng của thuốc Tidosir trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tidosir là thuốc OTC được dùng để:
- Dự phòng điều trị thiếu vitamin nhóm B.
- Rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính.
- Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng, suy nhược.
- Liều cao điều trị các bệnh lý đau nhức do thần kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tidosir
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có nhu cầu hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em >12 tuổi: uống 1 viên x 2 -3 lần mỗi ngày.
Trẻ em < 12 tuổi: uống theo 1⁄2 liều người lớn hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Trường hợp đau dây thần kinh: 2 viên x 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tidosir
Chống chỉ định
Không dùng TIDOSIR cho người nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có bệnh lý u ác tính do Vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng sinh trưởng cao nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Tác dụng phụ của thuốc
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua như buồn nôn, tiêu chảy.
Một số trường hợp dùng liều Vitamin B6 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững đến tê cóng bàn chân và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tidosir
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tidosir
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Thận trọng
Vitamin B6 kích hoạt enzym dopadecarboxylase ngoại biên, do đó không được dùng Vitamin B6 chung với Levodopa nếu như chất này không có phối hợp chung với chất ức chế enzym dopadecarboxylase.
Tương tác thuốc
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carpidopa hoặc levodopa-benserazid.
Vitamin B6 dùng liều 200 mg/ngày có thể làm giảm 40 -50% nồng độ phenyltoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Liều bổ sung Vitamin B6 theo nhu cầu hằng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.