Thuốc tiêm Metronidazole là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc tiêm Metronidazole này nhé!
1. Thông tin về thuốc tiêm Metronidazole
– Số đăng ký: VN-14375-11
– Ngày kê khai: 27/08/2015
– Đơn vị kê khai: Tai Yu Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.
– Đơn vị tính: Lọ
– Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Metronidazole – 500mg/100ml
– Quy cách đóng gói: Lọ 100ml
– Hạn sử dụng: 48 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc tiêm Metronidazole là thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng.
Chỉ định
Thuốc tiêm Metronidazole chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị các trường hợp:
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, đặc biệt là các loại Bacteroides như B.fragilis, Fusobacterium và Clostridium. Chế phẩm rất đặc hiệu trong điều trị: nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc, áp xe gan, áp xe ổ bụng), nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương (viêm màng não, áp xe não), nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi), nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật.
- Điều trị các bệnh amib đường ruột và gan.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc tiêm Metronidazole được dùng bằng đường tiêm truyền.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc tiêm Metronidazole như sau:
- Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu do vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1000mg-1500mg, 30-60 phút trước phẫu thuật hoặc thay thế 500mg ngay trước, trong hoặc sau phẫu thuật, sau đó 500mg 8 giờ.
- Trẻ em <12 tuổi: 20-30 mg / kg với liều duy nhất 1-2 giờ trước khi phẫu thuật.
- Trẻ sơ sinh có tuổi thai <40 tuần: một liều duy nhất 10 mg / kg trọng lượng cơ thể trước khi phẫu thuật.
- Nhiễm trùng kỵ khí:
- Người lớn: 1000mg – 1500mg mỗi ngày với liều đơn hoặc thay thế 500mg mỗi 8 giờ.
- Trẻ em > 8 tuần đến 12 tuổi: một liều duy nhất 20-30mg/ kg/ ngày hoặc chia thành 7,5 mg / kg mỗi 8 giờ. Liều hàng ngày có thể tăng lên 40 mg / kg, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Thời gian điều trị thường là 7 ngày.
- Trẻ em <8 tuần tuổi: liều duy nhất 15 mg/kg mỗi ngày hoặc chia thành 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ.
- Viêm âm đạo do vi khuẩn:
- Thanh thiếu niên: 400 mg hai lần mỗi ngày trong 5-7 ngày hoặc 2000 mg như một liều duy nhất
- Trichomoniasis niệu sinh dục:
- Người lớn và thanh thiếu niên: 2000 mg như một liều duy nhất hoặc 200 mg 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày hoặc 400 mg hai lần mỗi ngày trong 5 – 7 ngày
- Trẻ em <10 tuổi: một liều uống duy nhất 40 mg/kg hoặc 15 – 30 mg /kg /ngày chia làm 2-3 lần trong 7 ngày; không vượt quá 2000 mg / liều
- Giardia:
- > 10 tuổi: 2000 mg/lần/ ngày trong 3 ngày, hoặc 400 mg x 3 lần/ngày trong 5 ngày, hoặc 500 mg x 2 lần/ngày trong 7 đến 10 ngày
- Trẻ em từ 7 đến 10 tuổi: 1000 mg /lần/ ngày trong 3 ngày
- Trẻ em từ 3 đến 7 tuổi: 600 đến 800 mg /lần/ ngày trong 3 ngày
- Trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: 500 mg /lần/ ngày trong 3 ngày
- Ngoài ra, như thể hiện bằng mg trên mỗi kg trọng lượng cơ thể: 15-40 mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần.
- Bệnh amip:
- > 10 tuổi: 400 đến 800 mg x 3 lần/ngày trong 5-10 ngày
- Trẻ em từ 7 đến 10 tuổi: 200 đến 400 mg x 3 lần/ngày trong 5-10 ngày
- Trẻ em từ 3 đến 7 tuổi: 100 đến 200 mg x 4 lần/ngày trong 5-10 ngày
- Trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: 100 đến 200 mg x 3 lần/ngày trong 5-10 ngày
- Ngoài ra, liều có thể được biểu thị bằng trọng lượng cơ thể 35 đến 50 mg / kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 đến 10 ngày, không vượt quá 2400 mg / ngày
- Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori ở bệnh nhi:
- Là một phần của liệu pháp phối hợp, 20 mg / kg /ngày không vượt quá 500 mg hai lần mỗi ngày trong 7-14 ngày.
- Suy thận, suy gan: Giảm liều
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc tiêm Metronidazole có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc tiêm Metronidazole, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc tiêm Metronidazole để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc tiêm Metronidazole với các trường hợp:
- Quá nhạy cảm với Metronidazol hoặc các dẫn chất nitro – imidazol khác.
- Phụ nữ có thai ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc tiêm Metronidazole:
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Máu: Giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- TKTW: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
- Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Thông báo bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc tiêm Metronidazole có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác: làm tăng tác dụng chống đông máu.
- Disulfiram: tránh tác dụng độc trên thần kinh (loạn thần, lú lẫn).
- Lithium: tăng nồng độ lithium trong máu, gây độc.
- Phenobarbital: làm tăng chuyển hóa Metronidazole nên Metronidazole thải trừ nhanh hơn.
- Vecuronium: làm tăng tác dụng của Vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc tiêm Metronidazole:
- Bệnh nhân suy gan
- Nhiễm nấm Candida, đang dùng corticoid
- 6 tháng cuối thai kỳ: hạn chế dùng.
- Đối với phụ nữ cho con bú, nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tiêm Metronidazole. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc tiêm Metronidazole đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc tiêm Metronidazole là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc tiêm Metronidazole hiện nay có giá được niêm yết là 43.000đ/lọ.
Giá thuốc tiêm Metronidazole có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc tiêm Metronidazole với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: