Timmak là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Timmak
Ngày kê khai: 31/07/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-27341-17
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần SPM
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Dihydroergotamin mesylat – 3mg
Dạng Bào Chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần SPM
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Dihydroergotamine hiệu quả trong điều trị chứng đau nửa đầu là do sự kích hoạt các thụ thể 5-HT 1D nằm trên các mạch máu nội sọ dẫn đến co mạch và/hoặc kích hoạt các thụ thể 5-HT 1D trên các đầu dây thần kinh cảm giác. Dihydroergotamine liên kết với ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT1Dα, 5-HT1Dβ, 5-HT1A, 5-HT2A và 5-HT2C, các thụ thể Noradrenaline α2A, α2B và α1 receptors, và dopamine D2L và D3 receptors.
Trong trường hợp hạ huyết áp thể đứng, dihydroergotamine có tác dụng làm co tĩnh mạch nhưng không ảnh hưởng tới động mạch. Sự tăng trương lực tĩnh mạch giúp phân lại máu giúp máu không tích tụ quá nhiều ở tĩnh mạch gây hạ huyết áp.
Chỉ định
Thuốc Timmak được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Rối loạn tuần hoàn thế đứng, giảm huyết áp nguyên phát hay thứ phát, có triệu chứng như chóng mặt, hay mệt mỏi kéo dài.
- Điều trị từng đợt để ngăn chặn đau nửa đầu và các bệnh đau đầu do vận mạch.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Nên uống thuốc vào ngay trước khi ăn. Thuốc Timmak được bào chế dạng viên nang mềm nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều lượng
- Đau đầu do vận mạch: tiêm bắp người lớn tiêm 1mg, sau đó cách 1 giờ tiêm 1mg cho đến khi bệnh thuyên giảm hoặc đến khi có tổng số liều là 3mg.
- Điều trị hạ huyết áp do tư thế: người lớn uống 4- 30 mg/ngày chia làm nhiều lần. Thường uống 3mg (1 viên), ngày chia 3 lần, uống ngay trước bữa ăn.
Chống chỉ định
Thuốc Timmak chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với dihydroergotamin mesylat hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Bệnh mạch máu ngoại biên, suy gan nặng, suy thận nặng, bệnh tim thiếu máu cục bộ, tăng huyết áp không kiểm soát, nhiễm trùng huyết, phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
- Phẫu thuật mạch máu gần đây.
- Đau nửa đầu hoặc liệt nửa người.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4.
- Thuốc co mạch ngoại vi hoặc trung ương.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Timmak
- Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bị dị ứng với dihydroergotamine, các alkaloid ergot khác như ergonovine, ergotamine, methylergonovine,…
- Không dùng dihydroergotamine trong vòng 24 giờ sau khi dùng ergot alkaloids hoặc các loại thuốc điều trị đau nửa đầu khác.
- Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ những loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe khác đang dùng.
- Thông báo với bác sĩ nếu bạn có tiền sử mắc bệnh tim, từng bị huyết áp cao, cholesterol cao, tiểu đường, bệnh Raynaud, nhiễm trùng huyết, phẫu thuật tim hoặc mạch máu, đau tim hoặc bệnh thận, gan, phổi.
- Thông báo với bác sĩ nếu đang phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nha khoa, trong khi đang sử dụng dihydroergotamine.
- Không nên uống thuốc lúc đói.
- Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng, suy thận nặng hoặc có tiền sử bệnh lý động mạch.
Đối với phụ nữ đang mang thai
- Các kết quả nghiên cứu được thực hiện trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai, do đó thuốc không thể gây dị tật cho bào thai khi sử dụng cho người. Trên thực tế, cho đến nay, các chất gây dị tật bào thai khi dùng cho người đều là những chất gây quái thai khi sử dụng cho động vật trong những công trình nghiên cứu được thực hiện trên cả hai loài.
- Hiện nay còn thiếu các số liệu thỏa đáng để đánh giá tác dụng gây dị tật bào thai hay độc tính trên phôi của dihydroergotamine khi sử dụng trong thời gian mang thai. Tuy nhiên, về mặt lý thuyết nếu dùng liều cao có thể gây tăng co bóp tử cung.
- Do đó nên thận trọng tránh sử dụng dihydroergotamine trong thời gian mang thai.
Đối với phụ nữ đang cho con bú
- Chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, do dihydroergotamine bài tiết qua sữa mẹ và có tác dụng ức chế prolactin.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Timmak có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Toàn thân: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Mạch ngoại vi: Chân bị chuột rút, đau nhức.
Các tác dụng không mong muốn ít gặp bao gồm:
- Toàn thân: Chóng mặt, lo âu, ra mồ hôi nhiều.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban, đỏ bừng.
- Hô hấp: Khó thở.
- Tuần hoàn: Co thắt mạch, tăng huyết áp.
- Khác: Dị cảm, xơ hóa màng phổi và màng bụng (điều trị kéo dài).
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp bao gồm:
- Toàn thân: Nhồi máu cơ tim và tai biến mạch máu não.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp thuốc Timmak đối với:
- Nhóm macrolid (tất cả ngoại trừ spiramycine); do suy từ erythromycine, josamycine và clarithromycine: có thể gây các triệu chứng ngộ độc ergotine với khả năng gây hoại tử đầu chi (do làm giảm sự đào thải các alcalọde của nấm cựa gà ở gan). Cơ chế gây nhiễm độc nấm cựa gà như sau: các chất chuyển hoá của erythromycin và triacetyloleandomycin trong gan sẽ tạo phức vững bền với Fe của cytocrom P450 nên hoạt tính chuyển hoá bình thường của enzym gan bị giảm. Do nấm cựa gà chuyển hoá kém nên tích tụ lại trong cơ thể làm tăng tác dụng co mạch.
- Sumatriptan: trên lý thuyết có thể làm tăng nguy cơ gây co thắt mạch vành. Cần phải giữ một thời hạn là 24 giờ từ lúc ngưng dùng dihydroergotamine cho tới lúc dùng sumatriptan. Tương tự, chỉ dùng thuốc này cách 6 giờ sau khi dùng sumatriptan.
Không nên phối hợp thuốc Timmak với:
- Bromocriptine: có thể gây co mạch và/hoặc gây cơn cao huyết áp kịch phát.
- Với thuốc chẹn beta: Nấm cựa gà gây co mạch. Thuốc chẹn beta phong bế giao cảm beta-2 nên cũng gây co mạch và làm giảm lưu lượng máu do giảm lưu lượng tim.
- Với nicotin: nicotin có thể gây co mạch ở một số người bệnh, làm tăng khuynh hướng gây thiếu máu cục bộ của nấm cựa gà.
- Với glyceryltrinitrat( nitroglycerin): Dihydroergotamin chốngl ại tác dụng giãn mạch của glyceryltrinitrat.
- Nấm cựa gà phối hợp với methysergid: làm tăng nguy cơ co thắt các động mạch chủ yếu ở một sốngười bệnh.
Bảo quản thuốc
- Để thuốc Timmak tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 độ C.
- Không dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng. Thông tin hạn dùng được trình bày cụ thể trên nhãn mác bao bì của sản phẩm.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Timmak có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Timmak là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Timmak được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên thuốc là 2.100 VND.
Giá thuốc Timmak có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Timmak với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế