Thuốc Tinibat là gì?
Thuốc Tinibat là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML).
- Bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể cắt bỏ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tinibat.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 12 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Tinibat là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-515-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: S.C. Sindan-Pharma S.R.L.
11th Ion Mihalache Ave, THe 1st District, RO-011171, Bucharest Rumani.Thành phần của thuốc
Mỗi viên nang cứng chứa 100mg imatinib (dạng mesilat).
Công dụng của thuốc Tinibat trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tinibat là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML).
- Bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể cắt bỏ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tinibat
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nên được chỉ định bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn hoặc u dạ dày đường tiêu hoá có di căn. Liều dùng tuỳ theo bệnh và tuỳ tình trạng cấp hay mạn. Thường từ 400-600 800mg/ngày. Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị cho tới khi bệnh ổn định: thường trung bình kéo dài từ 7 ngày đến 13 tháng, thường là 7 tháng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tinibat
Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Mẫn cảm với đậu nành hoặc đậu phộng.
Tác dụng phụ của thuốc
- Rất hay gặp (trên 1/10): giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phù quanh hốc mắt, viêm da, chàm, phát ban.
- Thường gặp: (ít hơn hoặc bằng 1/10): giảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm toàn thể huyết cầu, chán ăn, choáng váng, rối loạn vị giác, dị cảm, mất ngủ, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt, tràn dịch màng phổi, chảy máu cam, phù mặt, phù mi mắt, ngứa, ban đỏ, da khô, vã mồ hôi về đêm, sốt, rét run, mệt nhọc, tăng cân.
Xử lý khi quá liều
Kinh nghiệm với liều cao hơn liều khuyến cáo còn hạn chế. Trường hợp riêng lẻ của quá liều imatinib đã được báo cáo một cách tự phát và trong y văn. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo đõi và điều trị triệu chứng thích hợp. Nói chung là kết quả báo cáo trong những trường hợp này đã được “cải thiện” hoặc “phục hồi”.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tinibat
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tinibat
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Nhóm dược lý: chất chống ung thư, ức chế protein kinase, ATC code: L01XE01
Imatinib là một chất ức chế protein tyrosine kinase phân tử nhỏ là chất ức chế mạnh hoạt động của Ber-Abl tyrosine kinase (TK), cũng như nhiều receptor TK khác: Kit, receptor của yếu tố tế bào mầm (SCF) mã hoá bởi c-Kit proto-oncogene, các discoidin domain receptor (DDR1 và 10 DDR2), các receptor yếu tố kích thích dòng (CSF-1R) và các receptor yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu alpha và beta (PDGFR-alpha và PDGFR-beta). Imatinib cũng có thể ức chế các biến cố tế bào qua trung gian kích hoạt của các thụ thể kinase này.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của imatinib là 98%. Có sự thay đổi lớn giữa các bệnh nhân về nồng độ AUC imatinib huyết tương sau khi uống. Khi ăn nhiều chất béo, tỷ lệ hấp thu imatinib giảm tối thiểu (Cmax giảm 11% và tmax kéo dài 1.5 giờ), AUC giảm nhẹ (7.4%) so với lúc đói. Ảnh hưởng của phẫu thuật tiêu hóa trước đó trên việc hấp thu thuốc chưa được nghiên cứu.
Phân bố: Ở các nồng độ imatinib trên lâm sảng, tỷ lệ gắn với protein huyết trong khoảng 95% trên cơ sở các thực nghiệm in vitro, hầu hết gắn với albumin và alpha-acid-glycoprotein, gắn ít với lipoprotein.
Chuyển hóa: Chất chuyển hóa lưu hành chính ở người là dẫn xuất piperazine N-khử methyl, có hiệu lực tương tự hoạt chất gốc trong in vitro. AUC huyết tương của chất chuyển hóa này chỉ bằng 16% AUC huyết tương của imatinib.
Thải trừ: Dựa trên sự phục hồi của thuốc sau khi uống một liều imatinib có gắn phóng xạ 14C, khoảng 81% liều được thải trừ trong vòng 7 ngày trong phân (68% liều) và nước tiểu (13% liều). Lượng imatinib không đổi chiếm 25% liều (5% trong nước tiểu, 20% trong phân), phần còn lại là các chất chuyển hóa.
Thận trọng
Khi điều trị phối hợp imatinib với các thuốc khác, có khả năng tương tác thuốc. Nên thận trọng khi sử dụng imatinib với các thuốc ức chế protease, kháng nấm nhóm azole, một số thuốc nhóm macrolide, các chất nền CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (như cyclosporine, pimozide tacrolimus, sirolimus, ergotamine, diergotamine, fentanyl, alfentanil, terfenadine, bortezomib, docetaxel, quinidine) hoặc warfarin và các dẫn xudt coumarin khác.
Sử dụng đồng thời imatinib và thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, rifampicin, phenobarbital hoặcc hypericum perforatum, còn được gọi là St.John’s Wort) có thể làm giảm đáng kể sự tồn lưu của imatinib, làm tăng khả năng thất bại điều trị. Vì vậy, nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm/ứng CYP3A4 mạnh và imatinib.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng Imatinib trong khi mang thai trừ khi rất cần thiết. Nếu sử dụng, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị.
Thời kỳ cho con bú: Do ảnh hường của tồn dư liều thấp của trẻ sơ sinh với imatinib là chưa rõ, phụ nữ sử dụng imatinib nên ngừng cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mờ mất hay buồn ngủ trong khi điều trị với imatinib. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo







![[Bật mí] Phòng khám Đa khoa Việt Mỹ ở Gò Vấp có tốt không? 6 Phòng khám Đa khoa Việt Mỹ](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/03/1590826139931.png)


![[Review] Phòng khám đa khoa Âu Á ở Hồ Chí Minh có tốt không? 9 Phòng khám đa khoa Âu Á](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/03/phong-kham-da-khoa-o-tphcm-au-a.jpg)


![[TOP 10] bài viết về Barrett thực quản hay 2022 12 [TOP 10] bài viết về Barrett thực quản hay 2022](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/11/TOP-10-bai-viet-ve-Barrett-thuc-quan-hay-2022.png)




















































![Bảng giá Bệnh viện đa khoa Quảng Nam [Cập nhật] 135 thông tin bảng giá bệnh viện đa khoa Quảng Nam](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2020/03/Bệnh-viện-đa-khoa-Quảng-Nam.jpg)








