Thuốc Tinidazol 500 là gì?
Thuốc Tinidazol 500 là thuốc ETC, thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột.
- Amip cư trú ở gan.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tinidazol 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 50 vỉ , 100 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 12 viên, hộp 1 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 25 vỉ x 4 viên, hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 6 viên, chai 100 viên, 200 viên, 500 viên, 1000 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Tinidazol 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20910-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Vacopharm
Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam.Thành phần của thuốc
Tinidazol 500mg
Tá dược v.đ 1 viên nén bao phim (Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 101, Hydroxypropyl methylcellulose 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd)
Công dụng của thuốc Tinidazol 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tinidazol 500 là thuốc ETC, thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột.
- Amip cư trú ở gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tinidazol 500
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Phòng nhiễm khuẩn sau phau thuật: người lớn: liều duy nhất 2g trước phẫu thuật 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: người lớn: 2g/ngày đầu, sau đó 1g/lần/ngày hoặc 500mg x 2lần/ngày. Điều trị 5 – 6 ngày, đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, phải điều trị trên 7 ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu: người lớn: liều duy nhất 2g/lần/ngày. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2g/lần/ngày, hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
Viêm loét lợi cấp: người lớn: liều duy nhất 2g/lần/ngày.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu, nhiễm Giardia: người lớn: liều duy nhất 2g/lần. (Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả vợ hay chồng). Trẻ em: liều duy nhất 50-70mg/kg thể trọng/lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm amip ở ruột: người lớn: liều 2g/lần/ngày, trong 2 – 3 ngày. Trẻ em: liều duy nhất 50 – 60mg/kg thể trọng/ngày, uống 3 ngày liên tiếp.
Amip gan: người lớn: 4,5- 12g/lần/ngày, ban đầu 1,5 – 2g/lần/ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.
Trẻ em: 50- 60 mg/kg thể trọng/lần/ngày, uống 5 ngày liên tiếp.
Lưu ý các trường hợp phải đùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tinidazol 500
Chống chỉ định
Quá mẫn với Tinidazol hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Ba tháng đầu của thai kỳ, người mẹ đang cho con bú.
Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng. Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu. Tiêu chảy.
Xử lý khi quá liều
Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tinidazol 500
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tinidazol 500
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Tinidazol là dẫn chất imidazol, có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp..Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi.
Dược động học
Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống, thời gian bán thải là 12 – 14 giờ. Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương, thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương. Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phần ít hơn trong phân.
Thận trọng
Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có tác dụng an thần, sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.