Thuốc Tiphallerdin là gì?
Thuốc Tiphallerdin là thuốc ETC được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi và ngứa mũi.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Tiphallerdin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Tiphallerdin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-24282-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CPDP TIPHARCO
- Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang
Thành phần của thuốc Tiphallerdin
Mỗi viên chứa:
- Loratadin………………………………………………………………….10mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Tiphallerdin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tiphallerdin là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi và ngứa mũi.
- Viêm kết mạc dị ứng: ngứa, xót mắt, chảy nước mắt.
- Ngứa, mày đay mạn tính, dị ứng ngoài da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tiphallerdin
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần/ngày.
- Trẻ em 2 – 12 tuổi:
Trên 30kg: 1 viên/lần/ngày.
Dưới 30kg: 1⁄2 viên/lần/ngày. - Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): liều dùng ban đầu là 1 viên/lần, cứ 2 ngày một lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tiphallerdin
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Tiphallerdin
- Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
- Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
- Ít gặp: Chóng mặt, khô mũi va hắt hơi, viêm kết mạc.
- Hiếm gặp: Trầm cam, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều, ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40 – 180mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh và nhức đầu.
- Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ: người bệnh bị ngất, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thé tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Tiphallerdin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tiphallerdin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tiphallerdin
Điều kiện bảo quản
Thuốc Tiphallerdin nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tiphallerdin
Nên tìm mua thuốc Tiphallerdin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Tiphallerdin
Dược lực học
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể Hị ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ 2 (không an thần). Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin không phân bố vào não khi dùng với liều thông thường. Do đó Loratadin không có tác dụng an thần.
Dược động học
- Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó (descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
- 97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của loratadin là 17 giờ và của descarboethoxyloratadin là 19 giờ. Nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuôi và người xơ gan. Loratadin chuyên hoá nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym mierosom cytochrom P450.
- Loratadin chủ yếu chuyển hoá thành descarboethoxyloratadin, là chất chuyển hoá có tác dụng được lý.
- Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau dưới dạng chất chuyền hoá trong vòng 10 ngày.
- Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1 – 4 giờ, đạt tối đa sau 8 – 12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của loratadin và descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh vào khoảng ngày thứ 5 dùng thuốc.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Tiphallerdin ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
- Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Ảnh hưởng của thuốc Tiphallerdin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt vì vậy nên thận trọng khi dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.