Kutab 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VN-16643-13
Ngày kê khai: 14/08/2019
Đơn vị kê khai: SYT Đồng Nai
Dạng bào chế: Viên nén phân tán tại miệng
NĐ/HL: Olanzapine 10mg
Đơn vị tính: Viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công dụng – Chỉ định
Công dụng của thuốc Kutab 10:
- Là thuốc chống hưng cảm, chống loạn thần, giúp ổn định tâm thần nhờ tác động trên một số hệ receptor.
- Cải thiện triệu chứng cả âm tính và dương tính trên bệnh tâm thần phân liệt.
- Làm giảm các triệu chứng trầm cảm và hưng cảm và các triệu chứng trong điều trị giai đoạn hưng cảm hoặc hỗn hợp của rối loạn lưỡng cực.
- Chống tái phát ở người hưng cảm lặp đi lặp lại cả về mặt hưng cảm tái diễn cùng với làm giảm nhẹ sự trầm cảm.
Chỉ định của thuốc Kutab 10:
Thuốc được dùng cho người lớn trong những trường hợp sau:
- Tâm thần phân liệt.
- Sử dụng duy trì để cải thiện về mặt lâm sàng ở bệnh nhân cho thấy sự đáp ứng điều trị ban đầu.
- Giai đoạn hưng cảm từ trung bình đến nghiêm trọng.
- Dự phòng sự tái phát ở các bệnh nhân rối loạn lưỡng cực có đáp ứng với Olanzapine.
Cách dùng – Liều lượng
Cách sử dụng
- Đặt trong miệng, để dễ dàng nuốt. Viên rất dễ vỡ do đó phải được lấy ra ngay sau khi mở vỉ.
- Có thể cho phân tán thuốc trong một ly nước hoặc một số nước khác (như nước cam, cà phê, nước táo, sữa), uống ngay khi pha.
- Thời gian: Vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
* Người lớn:
– Bệnh tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày.
– Giai đoạn hưng phấn:
- Liều khởi đầu: Uống liều duy nhất 15 mg/ngày trong đơn trị liệu.
- Hoặc 10 mg/ngày trong điều trị kết hợp.
– Phòng ngừa tái phát trong rối loạn lưỡng cực:
- Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.
- Tiếp tục sử dụng duy trì để ngăn ngừa tái phát với liều tương tự.
- Nếu có giai đoạn hưng cảm, trầm cảm, hỗn hợp, nên tiếp tục điều trị bằng với liều đã được tối ưu hóa khi cần thiết, kết hợp với liệu pháp bổ sung để điều trị các triệu chứng tâm thần.
– Trong duy trì điều trị tâm thần phân liệt, giai đoạn hưng cảm và dự phòng tái phát trong rối loạn lưỡng cực: 5 – 20 mg/ngày phụ thuốc vào tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân. Chỉ tăng liều lớn hơn liều trên sau khi đánh giá lại lâm sàng một cách thỏa đáng và thường thực hiện ở khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.
* Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
* Người già: Liều khởi đầu có thể được sử dụng 5mg/ngày khi các yếu tố lâm sàng có thể đảm bảo.
* Suy gan, suy thận: Liều khởi đầu thấp hơn (5 mg/ngày) và tăng liều một cách thận trọng.
Chống chỉ định
Thuốc Kutab 10 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Có nguy cơ glôcôm góc hẹp.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ được báo cáo như sau:
Rất phổ biến: Tăng cân, ngủ gà, tăng mức Prolactin huyết tương.
Phổ biến:
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Suy nhược, mệt mỏi, phù.
- Ham muốn tình dục giảm ở nam và nữ, rối loạn cương dương.
- Ban da.
- Tăng thoáng qua không triệu chứng các Transaminase, nhất giai đoạn đầu.
- Tác dụng kháng Cholinergic nhẹ và thoáng qua.
- Hạ huyết áp tư thế.
- Chóng mặt, loạn vận động, hội chứng Parkinson, chứng nằm ngồi không yên.
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tăng mức Glucose, Cholesterol, Triglyceride, tăng cảm giác ngon miệng.
Không phổ biến:
- Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính.
- Chậm nhịp tim, khoảng QT kéo dài.
- Huyết khối tắc mạch.
- Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
- Bí tiểu, không kiểm soát tiểu tiện.
- Vô kinh, nở ngực, vú lớn ở nam, tiết nhiều sữa.
- Độ thanh thải Phosphokinase cao
- Tăng tổng Bilirubin.
Tỷ lệ không biết:
- Giảm tiểu cầu.
- Dị ứng.
- Tiểu đường kịch phát hoặc tiến triển kèm nhiễm acid ceton, hôn mê.
- Hạ nhiệt.
- Lên cơn động kinh.
- Hội chứng an thần kinh ác tính, loạn trương lực cơ, loạn vận động muộn
- Hội chứng ngưng thuốc.
- Cương dương.
- Hội chứng ngưng thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Đi tiểu bị đứt đoạn.
- Globin cơ niệu kịch phát.
- Viêm gan, viêm tụy.
- Đột tử, nhịp nhanh, rung tâm thất.
- Tăng Phosphatase base.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Thuốc cảm ứng hoặc ức chế isoenzyme CYP1A2: Thay đổi dược động học của Olanzapine.
+ Hút thuốc lá, Carbamazepine: Giảm nồng độ, tăng độ thanh thải Olanzapine từ nhẹ đến trung bình.
+ Fluvoxamine: Ức chế đáng kể quá trình trao đổi chất của Olanzapine và thay đổi dược động học.
- Than hoạt tính: Giảm sinh khả dụng của Olanzapine. Nên uống cách nhau 2 giờ.
- Thuốc chủ vận Dopamine: Olanzapine đối kháng tác dụng.
- Rượu, thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương, thuốc Parkinson: Cùng gây tác dụng và ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
- Thuốc làm tăng khoảng QT.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Bảo quản thuốc
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Kutab 10 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Kutab 10 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Kutab 10 có giá được niêm yết là 6.180 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Kutab 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank