Herticad 150mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: QLSP-H03-1176-19
Ngày kê khai: 23/08/2019
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Dược phẩm và Hóa chất Nam Linh
Dạng bào chế: Bột đông khô pha truyền tĩnh mạch
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Trastuzumab – 150 mg
Đơn vị tính: Hộp
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột đông khô pha dung dịch truyền tĩnh mạch
Hạn sử dụng: 48 tháng
Công dụng – Chỉ định
Điều trị ung thư vú di căn HER2 (BMC) cụ thể đó là:
- Kết hợp thuốc với paclitaxel để điều trị cho bệnh nhân chưa hóa trị liệu.
- Kết hợp aromatase để điều trị cho bệnh nhân sau mãn kinh đã từng được điều trị bằng trastuzumab.
- Kết hợp thuốc với docetaxel để điều trị cho bệnh nhân chưa hóa trị liệu.
Sử dụng trong điều trị ung thư vú sớm:
- Sử dụng cho bệnh nhân trong độ tuổi trưởng thành bị ung thu vú sớm HER2 dương tính.
- Sử dụng sau khi phẫu thuật hoặc sau khi hóa trị liều (tân dược hoặc bổ trợ) và xạ trị (nếu có).
- Sử dụng cho bệnh nhân sau khi tiến hành hóa trị bằng doxorubicin và cyclophosphamide.
- Kết hợp sử dụng thuốc với hóa trị bổ trợ như là docetaxel và carboplatin.
Sử dụng trong điều trị ung thư dạ dày di căn:
Thuốc được chỉ định kết hợp với capecitabine hoặc 5-fluorouracil truyền tĩnh mạch và cisplatin được để điều trị ung thư dạ dày hoặc ung thư miệng nối dạ dày-thực quản di căn có HER2 dương tính mà trước đó chưa được điều trị chống ung thư cho bệnh ung thư di căn.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng thuốc Herticad 150mg:
- Thuốc được sử dụng bằng cách truyền tĩnh mạch (tiêm tĩnh mạch, IV) chậm.
- Đối với liều khởi đầu truyền chậm trong vòng 90 phút, nếu dung nạp tốt thì liều tiếp theo truyền trong khoảng hơn 30 phút.
- Lưu ý:Tuyệt đối không dược tiêm hoặc truyền tĩnh mạch nhanh bởi có thể gây sốc thuốc, nguy hiểm tới tính mạng của bệnh nhân.
Liều dùng thuốc Herticad 150mg:
- Liều lượng thuốc được sử dụng tùy thuộc vào chiều cao, cân nặng, tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của bệnh, mức hộ hấp thu,… mà bác sĩ sẽ quyết định từng mức liều lượng khác nhau. Liều lượng bệnh nhân có thể tham khảo như sau:
- Liều lượng khuyến cáo ban đầu trong vòng 1 tuần: Liều lượng sử dụng là 4mg/kg/ tuần truyền trong 90 phút, liều kế tiếp sẽ là 2mg/kg/tuần truyền trong 30 phút nếu khả năng dung nạp của bệnh nhân tốt.
- Liều lượng sử dụng 3 tuần 1 lần: Liều khởi đầu là 8mg/kg/3 tuần truyền trong 90 phút, 3 tuần sau liều lượng sử dụng là 6 mg/kg, sau đó lặp lại cứ 3 tuần truyền 6mg/kg/lần, thời gian truyền là 30 phút cho những lần sau nếu khả năng dung nạp của bệnh nhân tốt.
Chống chỉ định
- Thuốc không dùng cho người mẫn cảm bất cứ thành phần nào của thuốc, mẫn cảm với protein murine hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị khó thở nặng khi nghỉ ngơi do biến chứng ác tính tiến triển hoặc cần điều trị bằng oxy bổ sung.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp (10%):
- Có nguy cơ nhiễm trùng, dị ứng, đau khớp hoặc đau cơ.
- Bị bầm tím và chảy máu, vấn đề vè tim mạch, mệt mỏi, loét miệng.
- Bị tiêu chảy hoặc táo bón, các vấn đề về da và móng.
- Xuất hiện tình trạng nóng bừng hoặc đổ mồ hôi, thay đổi vị giác, đau bụng.
- Đau nhức, đỏ và bong tróc ở tay và chân.
- Thay đổi huyết áp, khó ngủ, vấn đề về phổi, sổ mũi.
- Có vấn đề về mắt, nhức đầu và chóng mặt.
- Tay và chân bị sung, ăn mất ngon.
- Cảm thấy hay bị bệnh, các triệu chứng giống như cúm.
Tác dụng phụ thường xuyên gặp (1%):
- Lo lắng hoặc trầm cảm, khô miệng.
- Thay đổi cách thức hoạt động của thận.
- Nhiễm trùng như nhiễm trùng ngực hoặc nước tiểu.
- Tê hoặc ngứa ran ở ngón tay và ngón chân.
- Vấn đề về gan rất nhẹ và không có khả năng gây ra triệu chứng.
Tác dụng phụ hiếm (1%):
- Vàng da và tròng trắng mắt.
- Viêm phổi.
Tương tác thuốc
1 số loại thuốc có thể tương tác với Trastuzumab là:
- Zathioprine.
- Belimumab.
- Corticosteroid (như là: budesonide, dexamethasone, hydrocortisone, dluticasone, prednisone).
- Cyclosporin.
- Infliximab.
- Mycophenolate.
- Một số loại thuốc điều trị ung thư khác như: carboplatin, cyclophosphaminde, doxorubicin, ifosfamide, vincristine.
- Sirolimus.
- Tacrolimus.
Báo cho bác sĩ điều trị biết về tất cả các loại thuốc, vitamin, TPCN mà bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8 độ C trước khi hoàn nguyên, tránh ánh sáng.
- Dung dịch sau khi hoàn nguyên cần dùng ngay, không để thuốc bị đông lạnh sau khi hoàn nguyên.
- Dung dịch sau khi pha loãng có thể bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ c trong 24 tiếng trước khi dùng.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Herticad 150mg ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Herticad 150mg là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Herticad 150mg có giá được niêm yết là 9.450.000/Hộp
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Herticad 150mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank