Site icon Medplus.vn

Dobamedron 16mg: Điều trị viêm hiệu quả

Dobamedron là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc 

Số Đăng Ký: VD-31943-19

Ngày kê khai: 26/04/2019

Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

Dạng bào chế: Viên nén

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Methylprednisolon 16mg – 16mg

Đơn vị tính: Viên

Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Công dụng – Chỉ định 

Cách dùng – Liều lượng 

Cách dùng Dobamedron:

  • Sử dụng đường uống.
  • Uống nguyên viên với 1 ly nước lọc.
  • Thời điểm dùng tốt nhất: 8 giờ sáng.

Liều dùng Dobamedron:

Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều khuyến cáo ban đầu như sau:

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp nặng: Uống 12-16mg.
  • Viêm đa cơ: Uống 3 viên.
  • Lupus ban đỏ toàn thân: Uống 20-100mg.
  • Bệnh dị ứng: Uống 12-40mg.
  • Hen phế quản: Uống liều duy nhất, tối đa 4 viên.
  • Thiếu máu tán huyết tự miễn và bệnh bạch cầu, u lympho ở người lớn: Uống 16-100mg.
  • Viêm loét đại tràng: Uống 16-60mg.
  • Bệnh Crohn: Liều dùng tối đa 3 viên/ngày.
  • Bệnh Sarcoid phổi: Uống 2-3 viên, dùng cách ngày.
  • Đau đa cơ do thấp khớp: Uống 4 viên.
  • Bệnh lý về da Pemphigus vulgaris: Uống 80-360mg.
  • Đối với trẻ em liều lượng cần phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh và khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân. Liều thông thường sẽ tính theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da. Đến khi đạt đến liều thoả đáng, cần giảm liều xuống mức thấp nhất có hiệu quả duy trì. Cân nhắc dùng liệu pháp uống cách ngày cho trẻ em. Khi ngừng dùng thuốc, cần giảm liều liều từ từ, tránh dừng thuốc đột ngột.

Chống chỉ định 

Thuốc Dobamedron 16mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Nhiễm khuẩn nặng, ngoại trừ trường hợp sốc nhiễm khuẩn, lao màng não.
  • Tổn thương da với nguyên nhân là virus, nấm hoặc lao.
  • Đang sử dụng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ 

Trong thời gian điều trị, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng bất lợi sau:

  • Trên hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, kích động, chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, mê sảng, ảo giác, u giả ở não, tâm trạng thay đổi thất thường.
  • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, phù mạch.
  • Hệ tiêu hoá: Tạo cảm giác ngon miệng, khó tiêu, viêm loét dạ dày, tá tràng, buồn nôn, nôn, đầy chướng bụng.
  • Cơ xương khớp: Yếu cơ, loãng xương, có nguy cơ gãy xương, đau khớp.
  • Rối loạn nội tiết và chuyển hoá: Tiểu đường, hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, hạ kali huyết, vô kinh,…
  • Mắt: Đục thuỷ tinh thể, Glaucoma.
  • Chảy máu cam, có phản ứng quá mẫn.
  • Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc 

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

  • Uống chung với nước bưởi làm giảm hoạt lực của thuốc.
  • Giảm sinh khả dụng khi dùng chung Phenytoin, Phenobarbital, Rifampin và các thuốc lợi tiểu hạ Kali.
  • Có nguy cơ làm tăng đường huyết nên cần sử dụng lượng Insulin cao hơn.
  • Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Bảo quản thuốc 

  • Khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng.
  • Giữ khoảng cách an toàn với trẻ nhỏ.

Hình ảnh minh họa 

Thuốc Dobamedron16mg

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Dobamedron ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Dobamedron là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Dobamedron có giá được niêm yết là 3.300 VND/viên

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Dobamedron với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Drugbank

Exit mobile version