Site icon Medplus.vn

Thuốc Ompral Thuốc điều trị viêm đường tiêu hoá hiệu quả

Ompral là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc

Số Đăng Ký: VD-22217-15

NĐ/HL: 20mg

Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 100 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Công dụng – Chỉ định 

Cách dùng – Liều lượng 

Thuốc Ompral nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.
Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
  • Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
  • Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
Điều trị loét đường tiêu hóa.
  • Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
  • Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
  • Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
  • Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
  • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
  • Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.
  • Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.
  • Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.
Bệnh nhân suy chức năng thận:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: 
10-20 mg/ngày.
Người cao tuổi (> 65 tuổi):
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em: 
Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

Chống chỉ định thuốc Ompral

Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc Ompral.

Tác dụng phụ 

Thường gặp:
Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp:
Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
Tăng transaminase (có hồi phục).
Hiếm gặp:
Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
Vú to ở đàn ông.
Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
Co thắt phế quản.
Đau khớp, đau cơ.
Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc 

Omeprazole làm chậm sự bài thải của diazepam, phenytoin và warfarin (là những chất bị chuyển hoá do oxy hoá ở gan). Do đó phải giám sát bệnh nhân dùng các thuốc này cùng lúc với omeprazole và giảm liều lượng, nhất là với phenytoin.
– Các thuốc chẹn bêta: Không có tác dụng tương tác giữa propranolol và omeprazole.
– Phải giám sát đặc biệt những bệnh nhân dùng các chất bị chuyển hoá bởi trung gian các hệ thống enzym cytochrom P450, vì phản ứng tương tác thuốc Ompral giữa các chất này với omeprazole chưa được nghiên cứu.
– Nên chỉ định các chất tác dụng cục bộ dạ dày ruột (như magnesi hydroxid, aluminium hydroxid v.v…) xa khoảng 2 giờ đối với omeprazole.

Bảo quản thuốc 

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc Ompral ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ompral . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Ompral ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Ompral là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Ompral có giá được niêm yết là 500VND/viên

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Ompral với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

xem thêm các bài viết liên quan

Nguồn tham khảo: Drugbank

Exit mobile version