Triaxobiotic 2000 (SXNQ: Labesfal laboratórios Almiro S.A- đ/c3465-157 Santiago de Besteiros, Portugal) là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Triaxobiotic 2000
Ngày kê khai: 08/11/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-19454-13
Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Tenamyd
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxon natri) 2g
Dạng Bào Chế: Thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất 10ml; Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
Lô Y01-02A-KCN/KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Triaxobiotic 200 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.
- Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Liều lượng
- Người lớn:
- Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần).
- Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g.
- Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.
- Trẻ em:
- Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần.
- Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.
- Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
- Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày.
- Suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/24 giờ.
- Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Chống chỉ định
Thuốc Triaxobiotic 2000 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
Thận khi sử dụng thuốc Triaxobiotic 2000
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.
- Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Triaxobiotic 2000 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Da: Nổi mề đay.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
- Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Tiết niệu – sinh dục: Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
Tương tác thuốc
Sử dụng acetaminophen có thể làm sai lệch kết quả định lượng acid uric trong máu bằng phương pháp acid phosphotungstic; và định lượng đường máu bằng glucose-oxydase-peroxydase.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Triaxobiotic 2000 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Triaxobiotic 2000 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Triaxobiotic 2000 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Triaxobiotic 2000 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi lọ thuốc bột pha tiêm là 56.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Triaxobiotic 2000 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế