Thuốc Trimezola là gì?
Thuốc Trimezola là thuốc ETC được chỉ định điều trị đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Trimezola
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 20 viên.
- Chai 200 viên.
Phân loại
Thuốc Trimezola là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18651-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2
- Địa chỉ: 9 Trần Thánh Tông – Q. Hai Bà Trưng – Hà Nội – Việt Nam
Thành phần của thuốc Trimezola
Mỗi viên chứa:
- Sulfamethoxazol…………………..400 mg
Trimethoprim…………………………80 mg - Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Trimezola trong việc điều trị bệnh
Thuốc Trimezola là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính nhạy cảmvới trimethoprim.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii
Hướng dẫn sử dụng thuốc Trimezola
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 2 viên x 2 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Trimezola
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Sulfamid hay Trimethoprim.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Rối loạn chức năng gan và thận.
- Tổn thương nặng đến công thức máu.
Tác dụng phụ thuốc Trimezola
- Thường gặp, ADR> 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ngứa, phát ban, viêm lưỡi. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: đau đầu, mờ mắt, chóng mặt.
Máu: Tang bach cau wa eosin, giảm bạch cầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, ỉa chảy. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng transaminase, vang da, tr mat, suy gan hoại tử.
Toàn thân: Phản ứng phản vệ và bệnhhuyết thanh.
Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin và urê huyết thanh.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm miệng.
Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ tiểu cầu, thiếu máu tan mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh trung ương: Viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm.
Da: Hội chứng Stevens- Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bắt tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
- Xử trí quá liều: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngay cho dén khi hồi phục tạo máu. Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một lượng khiêm tốn thuốc. Thâm phân màng bụng không hiệu quả.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Trimezola đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Trimezola đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Trimezola
Điều kiện bảo quản
Thuốc Trimezola nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Trimezola
Nên tìm mua thuốc Trimezola tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Trimezola
Dược lực học
Trimezola là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế haigiai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin vàcuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Dược động học
Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol
như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sựức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Trimezola ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đây bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic. Không dùng thuốc ở cuối thai kỳ.
- Sulfamethoxazol và trimethoprim bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt khi trẻ dưới tám tuần tuổi.
Ảnh hưởng của thuốc Trimezola đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.