Thuốc Trimoxtal 875/125 là gì?
Thuốc Trimoxtal 875/125 là thuốc ETC được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Trimoxtal 875/125
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Trimoxtal 875/125 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19820-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MINH HẢI.
- Địa chỉ: 322 – Lý Văn Lâm – P1 – TP. Cà Mau – Tỉnh Cà Mau
Thành phần của thuốc Trimoxtal 875/125
Mỗi viên chứa:
- Amoxicillin……………………………875mg
Sulbactam……………………………125 mg
Crospovidon………………………..40mg
Colloidal silicon dioxide……..5 mg
Magnesi stearat……………………10 mg
Microcrystalline cellulose……303,75 mg
Hydroxypropyl methyl………….cellulose 12 mg - Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Trimoxtal 875/125 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Trimoxtal 875/125 là thuốc ETC được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau:
- Nhiễm trùng vùng miệng và đường hô hấp (đặc biệt trong những trường hợp nặng hay tái phát): Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm Amidan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm phổi, viêm phế quản…
- Nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng phụ khoa.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu: đặc biệt trong các trường hợp viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng.
- Nhiễm trùng da và mô mêm: Viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, các vết thương hở hoặc mất mô, abces chân răng và vùng miệng do tụ cầu vàng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Trimoxtal 875/125
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thông thường người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Trimoxtal 875/125
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin hoặc các Cephalosporin và Sulbactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử bệnh đường tiêu hóa.
- Nhiễm trùng có tăng bạch cầu đơn nhân.
- Nhiễm virus herpes.
- Đang điều trị bằng Allopurinol.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Trẻ em dưới 12 tuổi
Tác dụng phụ thuốc Trimoxtal 875/125
- Phản ứng dị ứng: Nổi mày đay, phù quincke, dát sẩn, rối loạn hô hấp và hiếm hơn có thể gặp sốc phản vệ. Viêm thận kẻ.
- Phản ứng huyết học: thiếu máu, rối loạn tiểu cầu, bạch cầu.
- Gan: rối loạn chức năng gan.
- Nhiễm nấm candida ở miệng hoặc ở vị trí khác như là biểu hiện của việc biến đổi cân bằng vi khuẩn.
- Hiếm gặp hội chứng stevens-johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử thượng bì nhiễm độc. Tăng hoạt động, lo âu, mất ngủ, thay đổi hành vi.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Hiện nay chưa có báo cáo về các trường hợp dùng quá liều Amoxicillin và Sulbactam. Trong trường hợp dùng quá liều, ngừng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liễu, trừ khi chống chỉ định.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Trimoxtal 875/125 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Trimoxtal 875/125 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Trimoxtal 875/125
Điều kiện bảo quản
Thuốc Trimoxtal 875/125 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Trimoxtal 875/125
Nên tìm mua thuốc Trimoxtal 875/125 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Trimoxtal 875/125
Dược lực học
- Sinh khả dụng của thuốc khi sử dụng đường uống dat tdi 90% so với dùng đường tĩnh mạch liều tương đương của Sulbactam và Amoxicillin.
- Những nghiên cứu sinh hóa học với các hệ vi khuẩn không tế bào đã chứng minh Sulbactam có khả năng làm bất hoạt không hổi phục phần lớn các enzyn beta-lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng penicillin. Sulbactam có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể đối với Neisseriaceae, Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides spp, Brankamella catarrhalis và Pseudomonas cepacia.
- Những nghiên cứu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc xác nhận Sulbactam có khả năng bảo vệ Penicillin và Cephalosporin không bị vi khuẩn phá hủy và có tác dụng đông vận rõ rệt với Penicillin và Cephalosporin. Do Sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin, cho nên đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp Sulbactam-Amoxicillin sẽ hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại beta-lactamase.
Dược động học
- Uống thuốc sau khi ăn không làm ảnh hưởng sinh khả dụng toàn thân. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Amoxicillin sau khi uống thuốc dạng kết hợp đạt cao gấp 2 lần so với dùng liều tương đương Amoxicillin uống.Thời gian bán thải của Sulbactam là 0,75 giờ và của Amoxicillin là 1 giờ, với ưu điểm là có từ 50% tới 75% lượng thuốc thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu.
- Thuốc ít thâm nhập vào não và dịch não tủy trừ khi có viêm màng não.
- Khoảng 20% Amoxicillin và khoảng 40% Sulbactam được gắn kết với Protein của huyết tương.
- Hầu hết Sulbactam và Amoxicillin được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu.
- Thuốc cũng qua được hàng rào rau thai và được bài xuất vào sữa mẹ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Trimoxtal 875/125 ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Trimoxtal 875/125 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.