Thuốc Triptazidin 20 là gì?
Thuốc Triptazidin 20 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Triptazidin 20
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Triptazidin 20
Thuốc Triptazidin 20 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19928-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27, đường 3A, KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai Việt Nam
Thành phần của thuốc Triptazidin 20
- Hoạt chất: Trimetazidin hydroclorid: 20
- Tá dược: Flowlac 100, Tinh bột tiền hồ hóa, Croscarmellose natri, Silic oxyd dạng keo khan, Magnesi stearat, Opadry II orange, Ponceau 4R lake.
Công dụng của thuốc Triptazidin 20 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Triptazidin 20 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Triptazidin 20
Cách dùng thuốc Triptazidin 20
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Triptazidin 20
- Người lớn: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thai creatinin (30-60) ml/phút). Liều dùng khuyến cáo là 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin (30-60) ml/phút), liều dùng
khuyến cáo là 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi. - Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Triptazidin 20
Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
Thận trọng khi dùng
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau-khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Tác dụng phụ của thuốc Triptazidin 20
Thường gặp, ADR>1/100:
- Chóng mặt, đau đầu
- Không rõ: triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc. Không rõ Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ)
Hiếm gặp, ADR<1/1000
- Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu,tim đập nhanh. Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Thông tin về cách xử lí quá liều sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Triptazidin 20
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Triptazidin 20 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Triptazidin 20
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Triptazidin 20
Nơi bán thuốc Triptazidin 20
Nên tìm mua Triptazidin 20 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Triptazidin 20
Dược lực học
- Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thu oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
- Tác dụng dược lực học: ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tổng mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
- Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Thời gian bán hủy thải trừ của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo