Thuốc TS-One capsule 20 là gì?
Thuốc TS-One capsule 20 là thuốc ETC được dùng trong điều trị ung thư dạ dày
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên TS-One capsule 20
Dạng trình bày
Thuốc TS-One capsule 20 được bào chế dạng viên nang cứng
Hình thức đóng gói
Thuốc TS-One capsule 20 đóng gói thành: Hộp 56 viên nang (4 vỉ x 14 viên nang)
Phân loại
Thuốc TS-One capsule 20 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN2-247-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc TS-One capsule 20 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc TS-One capsule 20 sản xuất tại Taiho Pharmaceutical Co., Ltd.
- Đc: 1-27, Kandanishiki-cho, Chiyoda-ku, Tokyo, 101-8444, Japan
Thành phần của thuốc
- Mỗi viên nang chứa: Tegafur (FT) 20 mg. Gimeracil (CDHP) 5,8 mg và Oteracil kali (Oxo) 19,6 mg
- Lactose hydrate, Magnesi stearat
Công dụng của TS-One capsule 20 trong việc điều trị bệnh
- TS-ONE® dùng chỉ định ớ người lớn dé điều trị ung thư d dày tiên triển khi được dùng phối hợp với cisplatin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc TS-One capsule 20
Cách sử dụng
- Thuốc TS-One capsule 20 được dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo TS-One capsule 20 chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Tiêu chuẩn khuyến cáo dựa trên các nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân người châu Á và khác với liều khuyến cáo ở bệnh nhân người da trắng.
- Liều chuẩn khuyến cáo của TS-ONEP theo diện tích bề mặt cơ thể (BSA) khi được dùng phối hợp với cisplatin được liệt kê trong Bảng 1. Liễu dùnghai lần mỗi ngày vào buôi sáng và buổitối trong 21 ngày liên tiếp. sau đó là thời gian nghỉ 14 ngày (1 chu kỳ điều trị). Chu kỳ điều trị này được lặp lại mỗi 5 tuần.
- Diện tích bề mặt cơ thể (BSA) của bệnh nhân phải được tính toán lại và điều chỉnh liều TS-ONE® cho phù hợp nếu cân nặng của bệnh nhân tăng hoặc giảm> 10% so với cân nặng đã sử dụng để tính diện tích bề mặt cơ thể trước đây và sự thay đổi rõ ràng là không liên quan đến ứ dịch.
- Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân được điều trị bằng TS-ONE” và nên thực hiện thường xuyên các xét nghiệm bao gồm huyết học, chức năng gan, chức năng thận và điện giải trong huyết thanh. Nên ngừng thuốc nếu bệnh tiến triển hoặc quan sát thấy độc tính không thể chấp nhận được.
- Nếu cân, nên cho bệnh nhân dùng thuốc chống nôn và thuốc chống tiêu chảy
Lưu ý đối với người dùng thuốc TS-One capsule 20
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm nặng với các thành phần của TS-ONE
- Bệnh nhân bị giảm tủy xương nặng (Bạch câu trung tính < 1.000 tế bào/mm)
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (Cuối giai đoạn bệnh thận yêu cầu phải thẩm phân)
- Bệnh nhân bị rối loạn chức‘năng gan nặng (Bilirubin toàn phan > 3 mg/dl)
- Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống. ưng thư nhóm fluoropyrimidin khác bao gồm các liệu pháp điều trị phối hợp với chúng (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác)
- Tiền sử có các phản ứng nặng và không mong đợi khi điều trị với fluoropyrimidin.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng flucytosin (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác)
Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nghi ngờ có thai - Phụ nữ cho con bú (xem Khả năng sinh sàn, phụ nữ có thai và cho con bú).
- Đã biết bị thiểu hut dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).
- Điều trong vòng 4 tuần với thuốc ức chế DPD, bao gồm sorivudin hoặc các chất tương tự có liên quan về hóa học như brivudin.
- Đối với TS-ONEP phối hợp với cisplatin, tham khảo tóm tắt đặc tính sản phẩm ciplastin về các chống chi
định đối với cisplatin
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng và Herpes simplex, viêm nhiễm ký sinh trùng, quanh móng, viêm họng viêm mũi
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Giảm cảm giác ngon miệng
- Rối loạn hệ thần kinh Loạn vị giác, giảm xúc giác Mất vị giác, cảm giác bỏng rát, chóng mặt, đau đầu, giảm vị giác
- Rối loạn về mắt Tăng chảy nước mặt Rồi loạn điều tiết, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, đau mắt, viêm giác mạc, xung huyết mắt, khô mắt, cảm giác có vật lạ trong mắt, ngứa mắt
- Rối loạn mạch máu Đỏ bừng, viêm tĩnh mạch, hiện tượng Raynaud, suy mạch máu
Thận trọng khi dùng thuốc TS-One capsule 20
Thận trọng chung
- Chỉ nên điều trị ung thư bằng TS-ONE” dưới dạng đơn thuốc hoặc phối hợp cho những bệnh nhân mà việc điều trị bằng TS-ONE® đã được cho là phù hợp, dưới sự theo dõi của bác sĩ có kinh nghiệm về điều trị ung thư vả ờ những tổ chức y khoa có thiết bị cấp cứu đầy đủ. Bệnh nhân được điều trị bằng TS-ONE” nên hết sức thận trọng khi lựa chọn với sự tham khảo hướng dẫn sử dụng với mỗi thuốc dùng đồng thời.
- Chỉ nên dùng TS-ONE® sau khi da duge biét vé hiéu qua va nguy cơ, và được thông báo về sự chấp thuận của bệnh nhân hoặc người giám hộ của bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị.
- Do độc tính giới hạn liều dùng (DLT) của TS-ONEP là ức chế tủy xương (xem Các phản ứng phụ), khác với
các thuốc nhóm fluorouracil dạng uống thông thường, cần chú ý tới những thay đổi của kết quả xét nghiệm. Các xét nghiệm cần phải được tiền hành thường xuyên. - Hầu hết các phản ứng phụ đều có hồi phục và có thể được kiểm soát bằng điều trị triệu chứng, gián đoạn liễu và giảm liều.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có khả năng mang thai: Nên khuyên những phụ nữ có khả năng mang thai tránh có thai trong khi đang điều trị bằng thuốc này. Chồng ‹chỉ định dùng TS-ONE® ở phụ nữ có thai (xem Chống chỉ định). Chưa có dữ liệu về việc sử dụng TSONE” ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính đối với sinh sản. Cũng như với các fluoropyrimidin khác, việc sử dụng TS-ONE® gây ra chết phôi và quái thai ở động vật. Nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng TS-ONE®, phải ngừng điều trị và phải làm rõ nguy cơ có thể có đối với thai nhi. Nên xem xét tư vấn về di truyền.
- Chống chỉ định dùng TS-4 ONE® trong khi cho con bú. Chưa rõ có phải TS-4ONE® hoặc các chất chuyến hóa của nó được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các dữ liệu dược lực học/độc tính hiện có trên động, vật đã cho thấy TS-ONE hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết trong sữa.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- TS-ONE có anh hưởng lên khá năng lái xe và vận hành máy móc như mệt mỏi, chóng mặt, nhìn mờ và buồn nôn là những phản ứng bắt lợi thường gặp của TS-ONE khi dùng két hgp voi cisplatin. Nên thận trọng trong khi lái xe hay vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Sau khi uống TS-ONE” liều cao nhất 1400 mg, một bệnh nhân bị giảm bạch cầu (cấp độ 3). Dấu hiệu của quá liều cấp tính là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm niêm mạc, kích ứng dạ dày ruột, chảy máu, giảm tủy xương, suy hô hấp. Điều trị y khoa cho trường hợp quá liều bao gồm phương pháp điều trị thường quy và các can thiệp y khoa hỗ trợ nhằm mục đích cài thiện các triệu chứng lâm sàng và tránh các biến chứng có thể có.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc TS-One capsule 20 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc TS-One capsule 20 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc TS-One capsule 20 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc TS-One capsule 20 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc TS-One capsule 20 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc TS-One capsule 20 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo