Site icon Medplus.vn

Thuốc Twynsta: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Twynsta là gì?

Thuốc Twynsta là thuốc ETC dùng để giảm huyết áp, điều trị cho những bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn hoặc có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipin đơn trị liệu.

Tên biệt dược

Twynsta.

Dạng trình bày

Thuốc được trình bày dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Twynsta thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng kí

VN-18168-14

Thời hạn sử dụng

36 tháng.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG – Binger Strasse 173, 55216 Ingelheim am Rhein Đức.

Thành phần của thuốc

Mỗi viên Twynsta chứa:

Công dụng của thuốc Twynsta trong việc điều trị bệnh

Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn:

– Điều trị thay thế

Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipin dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng thuốc Twynsta chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.

– Điều trị bổ sung

Được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipin đơn trị liệu.

– Điều trị khởi đầu

Thuốc Twynsta có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần được điều trị với nhiều loại thuốc để đạt được huyết áp mục tiêu.

Lưu ý: Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân, huyết áp mục tiêu, và khả năng đạt được mục tiêu khi dùng dạng kết hợp so với đơn trị liệu khi quyết định liệu có dùng viên nén Twynsta làm điều trị khởi đầu hay không. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Twynsta

Cách sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Người lớn, người cao tuổi.

Liều lượng dùng thuốc

– Người lớn: Nên sử dụng thuốc Twynsta một lần mỗi ngày.

*Lưu ý: Có thể tăng tới liều tối đa 80/10 mg một lần mỗi ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị. Có thể sử dụng TWYNSTA cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. TWYNSTA có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

– Suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.

– Suy gan: Liều lượng của telmisartan không nên vượt quá 40mg một lần mỗi ngày.

– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

– Trẻ em và thanh thiếu niên: Không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

*Lưu ý: Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không
tương thích với một thành phần tá dược của thuốc (tham khảo thêm ở mục “Cảnh báo và thận trọng”).

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc

– Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm bàng quang

– Rối loan tâm thầnTrầm cảm, lo lắng, mất ngủ.

– Rối loan hệ thần kinh: Ngất, ngủ gà, choáng váng, đau nửa đầu, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giác, loạn vị giác, run.

– Rối loan tai và mê đao taiChóng mặt

– Rối loan tim: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực

– Rối loạn mạch: Huyết áp thấp, tụt huyệt áp thế đứng, đỏ bừng mặt.

– Rối loạn hô hấp. ngưc và trung thất: Ho

– Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng, tiêu chảy, nôn, buôn nôn, phì đại nướu (lợi), khó tiêu, khô miệng

– Rối loạn da và mô dưới da: Chàm, hông ban, phát ban, ngứa

– Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ, đau ở chi (đau chân)

– Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu đêm.

– Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: rối loạn cương dương

– Rối loạn toàn thân: Phù ngoại biên, suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù, khó chịu

– Xét nghiệm: Tăng men gan, tăng acid uric máu.

Xử lí khi quá liều

-Triệu chứng:

-Điều trị: Nên tiến hành điều trị hỗ trợ. Có thể có lợi ích khi sử dụng calci gluconat đường tĩnh mạch để khắc phục ảnh hưởng của chất chẹn kênh calci. Telmisartan và amlodipin không bị loại bỏ bởi màng lọc thận nhân tạo.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Twynsta

-Thai kì:

-Suy gan:

Bệnh nhân suy gan nên sử dụng thận trọng thuốc Twynsta.

-Tăng huyết áp do động mạch thận:

Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp mức độ nặng và suy chức năng thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị bằng các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron.

-Suy thận và ghép thận:

Khuyến cáo nên theo đõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh.

-Giảm thể tích nội mạch:

Huyết áp thấp triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc giảm natri ví dụ do điều trị lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Nên điều trị những tình trạng như vậy trước khi cho dùng thuốc Twynsta.

Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron:

Thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) do việc ức chế hệ reninangiotensin-aldosteron ở những bệnh nhân mẫn cảm, đặc biệt nếu dùng kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng lên hệ này.

-Những tình trạng khác có sự kích thích hệ renin-angiotensin-aldosteron

Việc điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng tới hệ renin-angiotensinaldosteron có liên quan đến tụt huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.

-Tăng aldosteron nguyên phát:

Bệnh nhân có tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế hệ renin-angiotensin. Vì thế, không khuyến cáo việc sử dụng telmisartan.

-Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn:                                                         

Cần lưu ý đặc biệt.

-Tăng kali máu:                                                                                                                                                         

Trong suốt quá trình điều trị với các thuốc có ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể xuất hiện tăng kali máu, đặc biệt khi bệnh nhân bị kèm suy thận và/hoặc suy tim.

-Sorbitol:

TWYNSTA viên nén chứa 337,28 mg sorbitol cho mỗi liều khuyến cáo tối đa hàng ngày. Không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose.

-Đái tháo đường:

Bệnh nhân đái tháo đường nên được đánh giá và chẩn đoán thích hợp, ví dụ nghiệm pháp gắng sức, để phát hiện và điều trị bệnh động mạch vành thích đáng trước khi điều trị với TWYNSTA.

-Những thận trọng khác: 

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nguyên trong bao bì tránh ánh sáng và tránh ẩm.
Không bảo quản quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc Twynsta tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Twynsta

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

-Nhóm điều trị dược học: các chất đối kháng angiotensin II, dạng đơn chất chứa gốc (telmisartan), dạng kết hợp với dẫn xuất dihydropyridine (amlodipin), mã ATC: C09DB04.

-TWYNSTA chứa kết hợp của hai hoạt chất chống tăng huyết áp với cơ chế bổ sung để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, telmisartan, và một chất chẹn kênh calci dihydropyridinic, amlodipin.

-Kết hợp của các hoạt chất này có hiệu quả chống tăng huyết áp cộng hợp, giảm huyết áp ở mức độ mạnh hơn các hoạt chất đơn trị.

-Twynsta dùng một lần mỗi ngày làm giảm huyết áp hiệu quả và thích hợp trong suốt 24 giờ khi
dùng ở liều điều trị.

Dược động học

Dược đông học của kết hợp cố định liều

Tỷ lệ và mức độ hấp thu của TWYNSTA là tương đương với sinh khả dụng của telmisartan và amlodipin khi dùng dưới dạng các viên riêng rẽ.

Dược động học của các thành phần đơn lẻ

  • Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh.
  • Phân bố: Telmisartan liên kết phần lớn với protein huyết tương (>99,5%), chủ yếu vớii albumin và alpha-1 acid glycoprotein.
  • Chuyển hoá: Telmisartan được chuyển hóa theo con đường liên kết glucuronid với các phân tử mẹ.
  • Thải trừ: Telmisartan có đặc tính dược động học phân hủy theo hàm số mũ kép với thời gian bán thải hơn 20 giờ.
  • Ảnh hưởng giới tính: Khác biệt về mặt giới tính về nồng độ huyết tương của telmisartan, Cmạ„ và AUC cao xấp xỉ gấp 3 và 2 lần tương ứng ở phụ nữ so với nam giới mà không có ảnh hưởng liên quan đến hiệu quả.
  • Bênh nhân cao tuổi và bệnh nhi: Không có khác biệt giữa khoảng cách tuổi tác của bệnh nhân.
  • Bênh nhân suy thận: Nồng độ telmisartan trong huyết tương thấp hơn
  • Bênh nhân suy gan: sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan tăng gần 100%. Thời gian bán thải không thay đổi ở bệnh nhân suy gan. Độ thanh thải của amlodipin giảm ở bệnh nhân suy gan dẫn đến tăng AUC khoảng 40 – 60%.

Tương tác thuốc

Lưu ý khi sử dụng đồng thời:

-Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Hiệu quả giảm huyết áp của TWYNSTA có thể được tăng lên do việc sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

-Các thuốc có khả năng làm giảm huyết áp: baclofen, amifostin. Huyết áp thấp thế đứng có thể trầm trọng thêm do dùng rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện, hoặc các thuốc chống trầm cảm.

-Bưởi và nước bưởi: Khuyến cáo không sử dụng TWYNSTA cùng với bưởi hoặc nước bưởi do sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dẫn đên tăng hiệu quả giảm huyết áp.

-Các chất ức chế CYP3A4: diltiazem ức chế chuyển hóa của amlodipin, có thể qua CYP3A4

-Các thuốc gây cảm ứng men CYP3A4 (các chất chống co giât, ví dụ carbamazepin. phenobarbital phenytoin. phosphenytoin. primidon. rfampicin, Hypericum perforatum): Sử dụng đồng thời có thể làm giảm nồng độ amlodipin trong huyết tương.

-Sử dụng đồng thời đa liều amlodipin và simvastatin 80 mg dẫn đến tăng nồng đọ simvastatin lên tới 77% so với simvastatin dùng đơn trị liệu. Do vậy, nên giới hạn liêu dùng simvastatin ở mức 40 mg hàng ngày trên những bệnh nhân dùng amlodipin.

Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi lái xe hoặc vận hành máy móc nên lưu ý các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như ngất, ngủ gà, choáng váng, hoặc chóng mặt trong thời gian điều trị. Do vậy, nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn này, nên tránh những công việc có khả năng gây rủi ro như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version