Site icon Medplus.vn

Thuốc Tydol women: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Tydol women là gì?

Thuốc Tydol women là thuốc ETC dùng để hỗ trợ làm giảm tạm thời các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt và trong lúc hành kinh.

Dạng trình bày

Thuốc Tydol women được trình bàydưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Tydol women thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-21883-14.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM OPV
Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

Thành phần của thuốc Tydol women

Mỗi viên chứa:

Hoạt chất:

Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột ngô, crospovidon, povidon K30, silic oxyd dạng keo khan, acid stearic, magnesi stearat, opadry II pink.

Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tydol women có công dụng làm giảm tạm thời các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt và trong lúc hành kinh như chướng bụng, tăng cân do giữ nước, vọp bẻ, vú đau, nhức đầu, đau lưng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tydol women

Cách sử dụng

Thuốc Tydol women được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên.

Liều dùng

Uống 2 viên cách mỗi 4-6 giờ. Không uống nhiều hơn 8 viên trong vòng 24 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

– Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

– Người có bệnh suyễn, tăng nhãn áp, tắc nghẽn cổ bàng quang, loét dạ dày, tá tràng hoặc tắc nghẽn môn vị – tá tràng, khí phế thủng, bệnh phổi mạn tính.

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

– Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ

– Tác dụng phụ bao gồm buồn ngủ và lừ đừ.

– Các phản ứng quá mẫn hiếm nhưng có thể có như mề đay, phát ban da, ngứa hoặc phản vệ.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lí khi quá liều

Paracetamol

-Triệu chứng:

-Xử trí cấp cứu:

Pyrilamin

-Triệu chứng: Ảo giác, kích động và co giật, giãn đồng tử, bí tiểu và khô miệng.

-Xử lí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều Tydol women hiện đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tydol women

– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevendohnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

– Ngộ độc paracetamol có thể gây tổn thương gan.

– Không nên dùng chung với các sản phẩm khác có chứa paracetamol.

– Thuốc có thể gây buồn ngủ. Dùng cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Tydol women ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Tydol wommen

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tydol women vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Tydol women

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

-Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.

-Pamabrom, một dẫn xuất của xanthin, là 1 loại thuốc lợi tiểu an toàn và hiệu quả trong việc làm giảm triệu chứng tích tụ nước của tình trạng tăng trọng, phù, sưng, và/hoặc cảm giác căng nở đi kèm trong thời kì tiền kinh nguyệt và kinh nguyệt

-Pyrilamin là thuốc kháng histamin H1 thuộc nhóm ethylenediamin có tác dụng ức chế hoạt động của histamin trên cơ trơn, tính thấm của mao mạch, và có thể vừa kích thích và vừa ức chế hệ thần kinh trung ương. Pyrilamin còn có tác dụng như là chất kháng cholinergic và tác dụng giảm đau.

Dược động học

-Paracelamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong
huyết tương đạt trong vòng 30 đến 50 phút sau khi uống với liều diéu trị. Paracetamol phân bố
nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25-3 giờ, chủ yếu qua đường nước tiểu.

-Pamabrom được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Tác dụng lợi tiểu bắt đầu sau khoảng 2 giờ, và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 3-6 giờ sau khi uống. Một phần hấp thu kết hợp với protein huyết tương được thài trừ qua thận vào ruột, nhưng chủ yếu là qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

-Pyrilamin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ, và có tác dụng kéo dài từ 4-6 giờ. Thuốc được phân bố khắp cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa, có ít hoặc không có dưới dạng không chuyển hóa.

Tương tác thuốc

– Kết hợp isoniazid, phenytoin, barbiturate, carbamazepine và acetaminophen gây độc gan nặng.

– Rượu, các thuốc làm dịu và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Exit mobile version