Site icon Medplus.vn

Thuốc Tygacil: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Tygacil là gì?

Thuốc Tygacil là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở bệnh nhân I8 tuổi trở lên (chỉ dùng cho các trường hợp bệnh nhân nặng và đã có bằng chứng rõ ràng hoặc khả năng cao là gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm).

Tên biệt dược

Tygacil.

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh týp 1 chứa 50 mg bột đông khô để tiêm truyền.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc Tygacil thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN2-226-14

Thời hạn sử dụng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Wyeth Lederle S.r.l.

Via Franco Gorgone Z.I., 95100 Catania (CT) Ý.

Thành phần của thuốc Tygacil

Tigecyclin 50mg/5ml.

Công dụng của Tygacil trong việc điều trị bệnh

Tigecyclin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở bệnh nhân 18 tuổi trở lên (chỉ dùng cho các trường hợp bệnh nhân nặng và đã có bằng chứng rõ ràng hoặc khả năng cao là gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm):

– Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc đa có biến chứng:

Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng gây ra bởi Escherichia coli, Enterococcws ƒaecalis (các chủng nhạy cảm với vancomycin), Sfaphwlococcus aureus (bao gồm các chủng nhạy cảm và cả các chủng đã kháng methycillin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus anginosus grp. (bao gồm S. anginosus, S. intermedius, và S. constellatus), Streptococcus pyogenes, Enterobacter cloacae, Klebsiella pneumoniae, va Bacteroides fragilis.

– Các nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng:

Các nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng gây ra bởi Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Enterococcus faecalis (các chủng nhạy cảm với vancomycin), Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng nhạy cảm và cả các chủng đã kháng methycillin), Streptococcus anginosus grp. (bao gồm S. anginosus, S. intermedius, va S. constellatus), Bacteroides fragilis, Bacteroides thetaiotaomicron, Bacteroides uniformis, Bacteroides vulgatus, Clostridium perfringens, và Peptostreptococcus micros.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tygacil

Cách sử dụng

Tygacil được dùng qua đường tiêm truyền vào tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân 18 tuổi trở lên.

Liều dùng

– Liều ban đầu của tigecyclin là 100 mg, sau đó cứ cách 12 giờ dùng 50mg. Nên truyền tĩnh mạch tigecyclin trong vòng 30 đên 60 phút cách 12 giờ một lần.

– Thời gian điều trị bằng tigecyclin trong nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng hoặc nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng là 5 đến 14 ngày. Thời gian điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ, vị trí nhiễm khuẩn và tiến triển lâm sàng và vi sinh của bệnh nhân.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tygacil

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

-Các rối loạn trên máu và hệ mạch huyết:

-Các rối loạn hệ miễn dịch: Tần suất không xác định: Phản ứng sốc phản vệ.

-Các rồi loạn hệ thần kinh: Thường gặp chóng mặt.

-Các rối loạn trên tim mạch:

-Các rồi loạn hệ hô hấp,lồng ngực và trung thất: Viêm phổi.

-Các rối loạn đường tiêu hoá:

-Các rối loạn hệ gan mật:

Các rối loạn da và mô dưới da:

-Các rối loạn chung và phản ứng xảy ra tại vị trí đưa thuốc

-Các xét nghiệm: Tăng amylase huyết thanh.

Xử lí khi quá liều

Thông tin về cách xử lí khi quá liều đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều Tygacil hiện đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tygacil

-Tỷ lệ tử vong do các nguyên nhân khác nhau

Tigecyclin chỉ nên được sử dụng trong các trường hợp khi không có liệu pháp thay thế.

-Tỷ lệ tử vong dao động và tỷ lệ chữa khỏi thấp hơn trong viêm phổi mắc phải tại bệnh viện

Các bệnh nhân viêm phổi liên quan đến thở máy và nhiễm khuẩn huyết tại thời điểm ban đầu dùng tigecyclin có tỷ lệ tử vong cao hơn.

-Sốc phản vệ/phản ứng dạng phản vệ 

-Ảnh hưởng trên gan

Tăng tổng nồng độ bilirubin, tăng thời gian prothrombin và transaminase đã được nhận thấy ở bệnh nhân điều trị bằng tigecyclin.

-Viêm tụy

Đã xuất hiện các trường hợp viêm tụy cấp, có thể dẫn đến tử vong, có liên quan đến việc dùng tigecyclin để điều trị.

-Sử dụng trong thời kỳ mang thai

Thuốc Tygacil có thể gây hại cho thai nhi.

-Phát triển răng

Sử dụng tigecyclin trong thời kỳ phát triển răng (nửa sau của thai kỳ, trẻ sơ sinh và trẻ em đưới 8 tuổi) có thể gây đổi màu răng vĩnh viễn (vàng xám — nâu).

-Viêm đại tràng giả mạc

-Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile

Độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm ruột kết dẫn đến tử vong.

-Bệnh nhân thủng ruột

Cần thận trọng khi sử dụng đơn trị liệu tigecyclin cho các bệnh nhân có nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng (cIAI) thứ phát sau thủng ruột trên lâm sàng.

-Các tác động của nhóm Tetraeyclin

Các tác dụng không mong muốn: nhạy cảm với ánh sáng, giả u não, tác dụng chống đồng hóa (điều này dẫn đến làm tăng urê máu (BUN), tăng nitơ máu, nhiễm toan chuyển hóa và tăng phosphat máu).

-Bội nhiễm

Có thể làm tăng sinh một số chủng vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nấm.

-Sự phát triển của các chủng vi khuẩn kháng thuốc

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Tygacil hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Tygacil

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Tygacil cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tygacil vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Tygacil

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Tigecyclin, một kháng sinh glycyleyelin, ức chế tổng hợp protein vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu phần 30S của ribosom và ức chế gắn amino-acyl tARN vào vị trí tiếp nhận A trên ribosom. Điều này ngăn việc gắn acid amin để kéo dài chuỗi peptid. Tigecyclin mang nhóm glycinamido gắn vào vị trí 9 của minocyclin.

Tigecyclin có thể không bị ảnh hưởng bởi hai cơ chế kháng tetracyclin chính của vi khuẩn là bảo vệ ribosom và bơm tống thuốc. Do đó, tigecyclin thể hiện hoat tính in vitro và in vivo trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác nhau.

Dược động học

-Hấp thu: Tigecyclin được dùng qua đường tĩnh mach, do đó sinh khả dung cua tigecyclin 14 100%.

-Phân bố: Trên in vitro, tigecyclin kết hợp với protein huyết tương khoảng 7l % đến 89 % ở nồng độ quan sát trong các nghiên cứu lâm sàng (0,1 đến 1,0 ug/mL).

-Chuyển hóa: Tigecyclin ít bị chuyển hóa. Các nghiên cứu in vizo với tigeeyclin sử dung microsom san, các lá cắt gan và các tế bào gan cho thấy các chất chuyển hóa của tigecyclin chỉ ở dạng vết.

-Thải trừ: chủ yếu qua đường mật dưới dạng không bị biến đổi. Con đường thải trừ thứ hai là bài tiết nguyên ven qua thận và dạng liên hợp glucuronic.

Tương tác thuốc

-Sử dụng đồng thời các kháng sinh và thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai.

-Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm và các xét nghiệm chấn đoán khác.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Tygacil có thể gây chóng mặt, điều này có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Nguồn tham khảo

Drugbank.

Exit mobile version