Thuốc Ulictan 200 là gì?
Thuốc Ulictan 200 là thuốc ETC dùng sử dụng để điều Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết, Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính và xơ gan nguyên phát, Tăng choleserol huyết, Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ulictan 200
Dạng trình bày
Thuốc Ulictan 200 được bào chế dưới dạng Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Ulictan 200 này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Ulictan 200
Thuốc Ulictan 200 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Ulictan 200 có số đăng ký : VD-23791-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ulictan 200 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ulictan 200 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá Việt NamThành phần của thuốc Ulictan 200
Mỗi viên nang cứng có chứa:
- Ursodeoxycholic acid 200 mg
- Tá dược vđ 1 viên
(tá dược : Lactose, Tinh bột mì, Povidone, Colloidal anhydrous silica, V6 nang sé 1)
Công dụng của thuốc Ulictan 200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ulictan 200 là thuốc ETC dùng sử dụng để điều Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết, Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính và xơ gan nguyên phát, Tăng choleserol huyết, Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ulictan 200
Cách sử dụng
- Thuốc Ulictan 200 được dùng qua đường uống.
- Uống vào bữa tối hoặc các bữa sáng và tối.
- Không dùng cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.
Đối tượng sử dụng thuốc
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Ulictan 200 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Ulcitan 200
- Liều thông thường: Uống 7,5mg/kg/24 giờ hoặc 1 viên/lần vào bữa tối. Với bệnh nhân béo phì cần dùng liều 10mg/kg/24 giờ.
- Đợt điều trị: từ 6 tháng đến 1 năm (nếu sỏi to hơn).
- Gan ứ mật: Uống 13 – 15 mg/kg/24 giờ. .
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác dụng lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
- Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân sỏi Cacli
- Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
- Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân bệnh thận.
- Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng cấp.
- Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Khi mới bắt đầu sử dụng để điều trị, cần tiến hành kiểm tra nồng độ các transaminase và phosphatase kiềm.
- Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
- Từ tháng thứ 6 sau khi điều trị, cần chụp X-quang lại túi mật để kiểm tra tác dụng của thuốc.
- Tắc mật, biến chứng gây ngứa, liều dùng cần tăng từ từ, bắt đầu từ liều dùng 200mg/ngày.
- Trường hợp này có thể kết hợp với cholestyramin nhưng dùng cách xa nhau.
- Theo đối nồng độ enzym gan và bilirubin 4 tuần/lần trong 3 tháng đầu tiên dùng thuốc và mỗi 3 – 6 tháng tiếp theo
Tác dụng phụ của thuốc
- Thỉnh thoảng: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, ngứa.
- Hiếm: đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị, phát ban, khó chịu toàn thân, chóng mặt, ting men ALT, ALP, AST, GGT, giảm bạch cầu.
- Tăng bilirubin huyết.
Tương tác với thuốc Ulictan 200
- Không nên dùng acid Ursodeoxycholic với các thuốc làm tăng cholesterol mật như các oestrogens hay các thuốc hạ cholesterol như clofibrate.
- Acid Ursodeoxycholie dùng cùng với các thuốc antacids, than hoạt hay colestyramine có thể làm giảm hiệu quả điều trị của acid ursodeoxycholic
- Acid Ursodeoxyeholic làm tăng nồng độ cyclosporin do làm tăng hấp thu cyclosporin ở bệnh nhân cấy ghép tim có hội chứng ruột ngắn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến việc lái xe và xử dụng máy móc
- Không có ảnh hưởng.
Xử lý khi quá liều thuốc
- Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ulictan 200 đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ulictan 200 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ulictan 200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ulictan 200
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ulictan 200
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ulictan 200 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở túi mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hoá thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, Acid ursodeoxycholie vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
- Chuyển hóa: Acid ursodeoxycholic nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ acid ursodeoxycholic chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan-ruột.
- Thải trừ: Acid ursodeoxycholic đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.