Thuốc Ulsotac là gì?
Thuốc Ulsotac là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị Loét tá tràng, Loét dạ dày, Bệnh trào ngược dạ dày thực quản trung bình và nặng, Hội chứng Zollinger Ellison, Phối hợp với các kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng nhằm giảm tái phát do vi sinh vật này gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ulsotac
Dạng trình bày
Thuốc Ulsotac được bào chế dưới dạng Viên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói
Thuốc Ulsotac này được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Ulsotac
Thuốc Ulsotac là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Ulsotac có số đăng ký : VN-16113-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ulsotac có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ulsotac được sản xuất ở: Medchem International
Plot No. 20-110, I.D.A, Jeedimetla, Hyderabad 500055. Ấn ĐộThành phần của thuốc Ulsotac
Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa:
- Hoạt chất: Pantoprazole sodium sesquihydrate tương đương với Pantoprazole 40 mg.
- Tá được: Calcium carbonat, Microcrystalline Cellulose, Natri Starch Glycolate, Magnesi Stearat, Colloidal Silicone dioxide, Hydroxypropylmethyl cellulose 15 cps, Polyvinyl pyrrollidone K30, Titanium Dioxide, Polyethylene glycol 6000, Opadry enteric yellow
Công dụng của thuốc Ulsotac trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ulsotac là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị Loét tá tràng, Loét dạ dày, Bệnh trào ngược dạ dày thực quản trung bình và nặng, Hội chứng Zollinger Ellison, Phối hợp với các kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng nhằm giảm tái phát do vi sinh vật này gây ra.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ulsotac
Cách sử dụng
- Thuốc Ulsotac được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Ulsotac khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Ulsotac
Nhiễm Helicobacter pylori. Tuỳ theo kiểu kháng thuốc, có thể theo các sơ đồ phối hợp sau đề diệt Helicobacter pylori:
- Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 40 mg Pantoprazole + 1000 mg amoxicillin + 500 mg clarithromycin.
- Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 40 mg Pantoprazole + 500 mg metronidazol + 500 mg clarithromycin.
- Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 40 mg Pantoprazole + 1000 mg amoxicillin + 500 mg metronidazol.
Helicobater pylori cho kết quả âm tính:
- Liều thông thường là 40 mg Pantoprazol /ngày. Với những trường hợp cá biệt, có thê tăng liều dùng gấp đôi (2 viên Pantoprazole 40 mg mỗi ngày), đặc biệt khi các điều trị khác đã không cho đáp ứng.
Bệnh trào ngược đạ dày – thực quản:
- Uống mỗi ngày một lần 40 mg vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. ở những người vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
- Điều trị duy trì: 40 mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 nam chưa được xác định
Hội chứng Zollinger – Ellison:
- Uống liều bắt đầu 80 mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40 mg /ngày). Có thể tăng liều đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân cao tuổi:
- Liều dùng hàng ngày của Pantoprazole không được vượt quá 40 mg ở những bệnh nhân suy thận và bệnh nhân cao tuổi. Ngoại lệ trong trị liệu phối hợp tiêu diệt Helicobacter pylori, người cao tuổi cũng phải dùng liều Pantoprazole thông thường 2 x 40 mg /ngày) trong 1 tuần điều trị.
Bệnh nhân suy gan:
- Đối với những bệnh nhân suy gan nặng, liều dùng cần giảm xuống 1 viên 40 mg Pantoprazol, 2 ngày 1 lần.
Chống chỉ định
- Không dùng Pantoprazole cho các trường hợp có tiền sử mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc hoặc với những thuốc dùng phối hợp cùng nó.
- Không nên dùng Pantoprazole trong điều trị phối hợp để diệt Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan hoặc thận ở mức trung bình đến nặng, do chưa có dữ liệu lâm sàng vẻ tính hiệu quả và an toàn của Pantoprazole trong phối hợp điều trị ở những bệnh nhân này.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Trước khi điều trị với Pantoprazol, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính vì điều trị bằng Pantoprazole có thể nhất thời làm mất các triệu chứng của bệnh loét ác tính, do đó có thể làm chậm việc chân đoán bệnh ung thư.
- Sử dụng thuốc ở trẻ em: Hiện chưa có kinh nghiệm điều trị bằng Pantoprazole ở trẻ em. Do đó không khuyến. cáo dùng Pantoprazole cho trẻ em.
- Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú: Kinh nghiệm lâm sảng về sử dung Pantoprazole cho phụ nữ có thai hiện còn hạn chế. Hiện chưa có thông tin về bài xuất của Pantoprazole qua sữa mẹ. Do đó chỉ dùng Pantoprazole cho phụ nữ có thai và cho con bú khi lợi ích cho người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: mệt, chóng mặt, đau đầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gật, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhằm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch câu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
- Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerit.
- Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Tương tác với thuốc Ulsotac
- Pantoprazole được chuyển hoá ở gan nhờ hệ thống enzym cytochrom P450, do đó không loại trừ khả năng Pantoprazole tương tác với những thuốc khác chuyển hoá cùng hệ enzym cytochrom P450.
- Theophyllin, warfarin và các thuốc tránh thai đang uống.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng Pantoprazole cho phụ nữ có thai hiện còn hạn chế. Hiện chưa có thông tin về bài xuất của Pantoprazole qua sữa mẹ. Do đó chỉ dùng Pantoprazole cho phụ nữ có thai và cho con bú khi lợi ích cho người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.
Ảnh hưởng đến việc lái xe và xử dụng máy móc
- Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
Xử lý khi quá liều thuốc
- Các số liệu về quá liều của các thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gật, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buôn nôn và nôn.
- Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải. Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuộc.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ulsotac đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ulsotac đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ulsotac
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ulsotac
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ulsotac Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Pantoprazole là dẫn chất của benzimidazol có tác dụng ức chế chọn lọc bơm proton. Nó ngăn cản bước cuối cùng của sự tiết acid da dày bởi sự hình thành một liên kết đồng hoá trị ở 2 vị trí của hệ thống men (H+, K+)-ATPase ở bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này có liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid dạ dày cơ bản và cả khi bị kích thích mà không kể tới tác nhân kích thích. Sự gắn kết với (H+, K+)-ATPase gây ra sự kháng tiết kéo dài hơn 24 giờ.
Dược động học
Thể tích phân bố của Pantoprazole là khoảng 11,0-23, 6 lít, thuốc được phân bố chủ yếu ở dịch ngoài tế bào. Pantoprazole gắn kết với Protein huyết thanh khoảng 98%, chủ yếu với albumin.