Thuốc Unimone Inj. là gì?
Thuốc Unimone Inj. là thuốc ETC dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt nghiêm trọng và nhiễm trùng đe dọa tính mạng.
Tên biệt dược
Unimone Inj.
Dạng trình bày
Thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Unimone Inj. thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN-20603-17
Thời hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Hwail Pharm. Co., Ltd.
156, Sandan-ro 67 beon-gil, Danwon-Gu, Ansan-Si, Gyeonggi-do Hàn Quốc.Thành phần của thuốc Unimone Inj.
Natri ceftizoxim – 1g
Công dụng của thuốc Unimone Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt nghiêm trọng và nhiễm trùng đe dọa tính mạng. Bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Bệnh lậu
- Bệnh viêm vùng chậu
- Nhiễm khuẩn trong ỗ bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn xương khớp. `
- Viêm màng não
Ceftizoxim cũng được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Unimone Inj.
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn, tuy nhiên phải theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: 1-2g mỗi liều cách nhau 8-12 giờ.
Liều lượng và cách dùng còn phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân, mức độ nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 12 giờ, mỗi ngày 1g.
- Nhiễm khuẩn các vùng khác: 1g mỗi 8- 12 giờ, mỗi ngày 2-3g.
- Tình trạng bệnh nặng hoặc kéo dài: 1g mỗi 8 giờ, 3-6g/ngày.
- Viêm vùng chậu: 2g mỗi 8 giờ, 6g/ngày.
- Đe doạ tính mạng: 3-4 g mỗi 8 giờ, 9-12g/ngày.
Bệnh nhân chức năng thận bị suy yếu: Sau liều khởi đầu là 500 mg- 1 g tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cần tuân theo liều duy trì. Liều tiếp theo được xác định bằng cách theo dõi mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Unimone Inj.
Chống chỉ định
Có tiền sử mẫn cảm với các cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc
Hay gặp:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy
- Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ít gặp: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vỉ khuẩn kháng thuốc.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.
Xử lí khi quá liều
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng thuốc và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile.
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay ceftizoxim và đưa người bệnh đếnh bệnh viện để điều trị.
Có thể thâm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độceftizoxitn trong máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Unimone Inj.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftizoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng ceftizoxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng một loại độc tố sản xuất bởi Clostridium difficile là nguyên nhân chính của bệnh viêm ruột kết.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Trizidim 1g
Điều kiện bảo quản
-Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Unimone Inj.
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Ceftizoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn. Giống các kháng sinh cephalosporin khác, ceftizoxim ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Phổ tác dung trên in vitro bao gồm cả vi khuẩn Gram dương, Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn ky khí như một số vi khuẩn đường ruột bao gồm Citrobacter va Enterobacter spp, Escherichia coli, Klebsiella spp.
Dược động học
Ceftizoxim phân bố rộng trong các mô và dịch cơ thể, có thể đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm.
Ceftizoxim có thể đi qua nhau thai và có thể có mặt trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Ceftizoxim bài tiết 90% qua thận ở dạng không chuyển hóa trong vòng 24 giờ.
Tương tác thuốc
Probenecid làm giảm khả năng thải trừ qua thận của ceftizoxim.
Sử dụng đồng thời aminoglycosid với một số kháng sinh cephalosporin có thể tăng nguy cơ độc tính thận. Vì vậy, khi sử dụng đồng thời ceftizoxim và aminoglycosid, cần theo dõi chức năng thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ kê đơn thuốc dùng trong thai kỳ nếu lợi ích cho người mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Có thể dùng ceftizoxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.
- Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt ra với trẻ đang bú là: Làm thay đổi vi khuẩn chỉ đườngTuột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
- Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.