Thuốc UracilSBK 500 là gì?
Thuốc UracilSBK 500 là thuốc ETC dùng điều trị các bệnh carcinom đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên UracilSBK 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 5 ống x 10ml.
Phân loại
Thuốc UracilSBK 500 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
QLĐB-417-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụn thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương.
Địa chỉ: Ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương – Việt Nam.
Thành phần của thuốc UracilSBK 500 trong việc điều trị bệnh
Mỗi ống 10ml chứa:
- Hoạt chất chính: Fluorouracil 0,5g.
- Tá dược: Natri hydroxid, nước cất pha tiêm.
Công dụng của UracilSBK 500 trong điều trị bệnh
Thuốc UracilSBK 500 được dùng để điều trị các bệnh carcinom đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày. Thuốc có hiệu quả kém hơn trong điều trị carcinom buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan và tụy.
Hướng dẫn sử dụng
Cách sử dụng
Thuốc UracilSBK 500 được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ đinh của bác sỹ.
Liều dùng
Tiêm truyền IV: 5-15 mg/kg pha trong 300-500mL G5% truyền tốc độ 40 giọt/phút x 5 ngày, nếu không thấy biểu hiện độc tính, tiếp tục tiêm truyền IV 5-7,5mg/kg cho mỗi ngày sau. Tiêm truyền trong động mạch: 5-15 mg/kg pha trong 20-100mL G5% x 10-20ngày. Kết hợp với xạ trị hoặc hoá trị khác: 5-10mg/kg khi sử dụng phương pháp 1 hoặc 2, hoặc sử dụng 1-2 lần mỗi tuần. Liều dùng hàng ngày không quá 1g.
Lưu ý đối với người dùng thuốc UracilSBK 500
Chống chỉ định
- Người bệnh suy dinh dưỡng.
- Suy tủy.
- Nhiễm khuẩn nặng.
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc.
- Phụ nữ có thau và cho con bú.
Tác dụng phụ
Biếng ăn, buồn nôn, nôn, mất vị giác, viêm ruột nặng. Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, đau tim, đau ngực. Giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu. Hiếm: triệu chứng ngoại tháp, liệt mặt, loạn ngôn, vận động khó khăn, mờ mắt, lú lẫn, co giật, mất phương hướng, viêm chất trắng ở não, parkinson. Viêm gan, đạm niệu, mất nước.
Tương tác thuốc
- Một số thuốc làm tăng tác dụng chống ung thư và độc tính của Fluorouracil như: Methotrexate, metronidazole, tegafu, leucovorin, allopurinol, cimetidine.
Thận trọng khi dùng thuốc
Bệnh nhân suy kiệt. Nhiễm trùng sau phẫu thuật. Suy gan. Tiền sử bệnh tim. Theo dõi sát nguy cơ viêm ruột nặng (xuất huyết, thiếu máu, viêm ruột hoại tử), mất nước, hoại tử vùng da tiêm truyền.
Qúa liều thuốc và cách xử trí
Khả năng gây quá liều Fluorouracil không chắc là do cách dùng. Các biểu hiện qúa liều là; Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm loét đường tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa, ức chế tủy xương. Không có thuốc giải đặc hiệu. Người bệnh có biểu hiện quá Fluorouracil nên được kiểm tra công thức máu ít nhất trong 4 tuần. Nếu có xuất hiện bất thường, cần điều trị phù hợp.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc UracilSBK 500 cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc UracilSBK 500 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc UracilSBK 500
Dược lực:
Fluorouracil là thuốc chống ung thư kháng pyrimidin.
Dược động học :
– Hấp thu: Fluorouracil dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc bôi ngoài da.
– Phân bố: Thuốc được khuếch tán nhanh vào các mô, đặc biệt thấm tốt vào các mô u, mô tăng trưởng nhanh như tuỷ xương, niêm mạc ruột( nồng độ thuốc ở các nơi này gấp 6-8 lần ở các mô bình thường) vào được dịch não tuỷ.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá ở gan.
– Thải trừ: Fluorouracil thải trừ chủ yếu qua đường hô hấp(60%), một phần thải qua thận.