Thuốc Usaallerz 60 là gì?
Thuốc Usaallerz 60 là thuốc OTC, là thuốc được sử dụng điều trị các triệu :
- Viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên như: Đỏ mắt, ngứa mắt và chảy nước mắt, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa miệng họng, tai và mặt.
- Bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn với các biểu hiện ngoài da không biến chứng trong bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Usaallerz 60
Dạng trình bày
Thuốc Usaallerz 60 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Usaallerz 60 này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Usaallerz 60
Thuốc Usaallerz 60 là thuốc OTC– thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Usaallerz 60 có số đăng ký: VD-20660-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Usaallerz 60 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Usaallerz 60 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Usaallerz 60
Mỗi viên nang mềm chứa:
Fexofenadin hydroclorid ………………………………………………………………………………………………. 60 mg
Tá dược: Polyethylen glycol, Kali acetat, Caprylocaproyl macrogolglycerid, Gelatin, Glycerin, Sorbitol lỏng, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Allura red, Nước tinh khiết vđ 1 viên.
Công dụng của thuốc Usaallerz 60 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Usaallerz 60 là thuốc OTC, là thuốc được sử dụng điều trị các triệu :
- Viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên như: Đỏ mắt, ngứa mắt và chảy nước mắt, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa miệng họng, tai và mặt.
- Bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn với các biểu hiện ngoài da không biến chứng trong bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Usaallerz 60
Cách sử dụng
Thuốc Usaallerz 60 dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng thuốc
Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều đề nghị 60 mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 120-180 mg uống ngày 1 lần với nước. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân có suy chức năng thận được khuyến nghị là uống 1 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 1 tuổi: Liều đề nghị 30 mg uống 2 lần mỗi ngày. Liều khởi đầu cho những bệnh nhà có suy chức năng thận được khuyến nghị là 30 mg uống 1 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với fexofenadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Tuy fexofenadine không có tác dụng phụ trên tim mạch, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadine cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Cần chỉnh liều thích hợp khi dùng liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận do tăng khả dụng sinh học và thời gian bán hủy của thuốc trên các bệnh nhân này.
- Cần thận trọng khi chọn liều và theo dõi chức năng thận cho người cao tuổi thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng chưa xác định được.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (1/1000 < tác dụng không mong muốn > 1/100):
Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu;
Khác: nhiễm virus, đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên…
- Ít gặp (1/1000 < tác dụng không mong muốn < 1/100):
Thần kinh: căng thẳng sợ hãi; rối loạn giấc ngủ (như ác mộng và mất ngủ);
Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp (tác dụng không mong muốn < 1/1000):
Da: nổi ban, mày đay, ngứa;
Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở và đỏ bừng mặt; choáng phản vệ.
*Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc
- Erythromycin và Ketoconazol: làm tăng hấp thu và giảm bài tiết fexofenadin trong mật, do đó sẽ làm tăng nồng độ fexofenadin hydroclorid trong huyết tương. Tuy nhiên tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng. Fexofenadin hydroclorid không gây ảnh hưởng lên dược động học của erythromycin và ketoconazol.
- Các thuốc kháng axit có chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thụ fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
- Nước ép trái cây như nước bưởi, cam, và táo có thể giảm sinh khả dụng và sự hiện diện fexofenadin trong huyết tương. Nên dùng viên Usaallerz với nước thường.
Sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Do chưa có đủ nghiên cứu có kiểm chứng trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadine HCI cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Không rõ fexofenadine có bài tiết qua sữa hay không. Vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadine cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều thuốc Usaallerz 60
Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được ghi nhận khi dùng quá liều fexofenadin. Dùng một liều duy nhất 800 mg fexofenadin hydroclorid và liều 690 mg, 2 lần mỗi ngày, dùng một tháng liền hay 240 mg một lần mỗi ngày trong 1 năm đã không thấy ác dụng ngoại ý đáng kể trên lâm sàng so với giả được. Trong trường hợp quá liều, dùng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu trong ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đóng kể (đến 1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc Usaallerz 60 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Usaallerz 60 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Usaallerz 60
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo thuốc Usaallerz 60
Nguồn tham khảo