Thuốc Usacip 500 là gì?
Thuốc Usacip 500 là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn gram âm, kể
ca Pseudomonas hay Staphylococcus. - Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục, bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hoặc đường mật, viêm phúc mạc
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Usacip 500
Dạng trình bày
Thuốc Usacip 500 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Usacip 500 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Usacip 500
Thuốc Usacip 500 là thuốc ETC– thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Usacip 500 có số đăng ký: VD-22076-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Usacip 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Usacip 500 được sản xuất ở: Công ty TNHH US Pharma USA
Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Usacip 500
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Ciprofloxacin…………………………….500mg
Tá dược vđ………………………………….1 viên
Công dụng của thuốc Usacip 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Usacip 500 là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn gram âm, kể
ca Pseudomonas hay Staphylococcus. - Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục, bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hoặc đường mật, viêm phúc mạc
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Usacip 500
Cách sử dụng
Thuốc Usacip 500 dùng qua đường uống, , người bệnh nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, nên uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc
Đối tượng sử dụng thuốc
Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc Usacip 500 theo chỉ định bác sĩ.
Liều dùng thuốc
liều dùng cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Nhiễm trùng hô hấp (tùy theo mức độ nặng nhẹ và vi khuẩn gây bệnh): 250- 500 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng tiết niệu cấp: 250- 500 mg x 2 lần/ngày.
- Viêm bàng quangở phụ nữ: liều duy nhất 500 mg, có biến chứng: 500 -750 mg x 2 lần/ngày.
- Lậu ngoài cơ quan sinh dục: 250 mg x 2 lần/ngày.
- Lậu cấp không biến chứng:liều duy nhất 500 mg.
- Tiêu chảy: 500 mg x 1-2 lần/ngày.
- Các nhiễm trùng khác: 500 mg x 2 lần/ngày.
lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tién sử động kinh hay rối loạn hệ thân kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
- Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
- Ciprofloxacin c6 thé 1am cho cdc xét nghiém vi khuan Mycobacterium tuberculosis bi 4m tinh.
- Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
- Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (dưới 18 tuổi) vì trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực.
Tác dụng phụ
- Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đây hơi khó chịu, mất cảm giác ngon miệng.
- Trên hé than kinh: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, mất ngủ, run, mất điều hòa, động kinh hoặc co giật, cá biệt có trường hợp lú lẫn, lo âu, trầm cảm.
- Trên hệ hô hấp: khó thở, chảy máu cam, phù nể thanh quản hoặc phôi, ho ra máu, co thắt phế quản,
nghẽn mạch phổi. - Cũng có thể gặp các tác dụng phụ khác nhưng rất Hiếm: như ban đỏ, xuất huyết dưới da, tăng nhịp tim, đau khớp, viêm gan.
*Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc
- Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin…) sẽ làm tăng tác dụng
phụ của ciprofloxacin. - Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magié sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin.
- Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn.
- Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 – 6 giờ trước khi uống sucralfat.
- Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
- Nếu dùng đồng thời didanosin, thi nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
- Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nông độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liễu theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.
- Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm
tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần. - Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảmbai tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
- Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới Ciprofloxacin
- Không ding ciprofloxacin cho ngudi cho con bi, vi ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nông độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Xử lý khi quá liều thuốc
- Độc tính trên thận có thể xảy ra khi bệnh nhân uống phải một liều lớn, cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ kịp thời.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về xử lý khi quên dùng thuốc Usacip 500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Usacip 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Usacip 500
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Usacip 500
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Usacip 500 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.