Thuốc Usadiol là gì?
Thuốc Usadiol là thuốc ETC dùng điều trị giảm đau, an thần.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Usadiol.
Dạng trình bày
Thuốc Usadiol được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Usadiol là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-21186-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Usadiol có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Usadiol được sản xuất tại Công ty TNHH US Pharma USA.
Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Usadiol
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất:
Paracetamol……………………………………………….325 mg.
Tramadol hydrocloride…………………………….37,5 mg.
Tá dược : Tinh bột sắn, Methyl paraben, propyl paraben, Polyvinul pyrolidon (PVP) K30, Natri starch glycolate, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Usadiol trong việc điều trị bệnh
Usadiol được chỉ định để điều trị các triệu chứng đau từ vừa đến nặng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Usadiol
Cách sử dụng
Thuốc Usadiol được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Usadiol khi có chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: tối đa 1-2 viên mỗi 4-6 giờ, có thể đến 8 viên/ ngày.
- Điều chỉnh liều dùng cho từng bệnh nhân tùy theo cường độ đau và đáp ứng của người bệnh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.
- Bệnh nhân cao tuổi: ở bệnh nhân trên 75 tuổi, khoảng cách tối thiểu giữa các liều sử dụng không nên ngắn hơn 6 giờ.
- Bệnh nhân suy gan, thận:
– Theo khuyến cáo, liều dùng tối đa Tramadol không được vượt quá mức 200 mg/ngày đối với bệnh nhân suy gan và suy thận ( có độ thanh thải Creatinin < hơn 30 ml/phút), khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc ở những bệnh nhân này được khuyến cáo là 12 giờ.
– Không sử dụng Tramadol cho bệnh suy thận nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Usadiol
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Bệnh nhân thiếu hụt glucose -6 – phosphat dehydro-genase.
- Trường hợp suy chức năng gan và nhiễm độc cấp tính với rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, opioid và các thuốc hướng thần kinh.
- Không dùng thuốc Usadiol cho bệnh nhân đang dùng hoặc 2 tuần sau khi nừng sử dụng các thuốc ức chế moonoamine oxidase.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Trường hợp động kinh khong kiểm soát được điều trị.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường xuyên xảy ra nhất là trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa. Phổ biến nhất là buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.
– Một số tác dụng phụ sau đây cũng xảy ra, tuy nhiên ít thường xuyên hơn:
- Toàn bộ cơ thể: suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh.
- Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: đau đầu, rùng mình.
- Hệ tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa.
- Rối loạn tâm thần: chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn.
- Da và các phần phụ thuộc da: ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
– Các báo cáo về tác dụng phụ trên lâm sàng hiếm gặp có thể có nguyên nhân liên quan đến thuốc gồm có:
- Toàn bộ cơ thể: đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
- Rối loạn tim mạch: tăng huyết áp, tăng huyết áp trầm trọng, tụt huyết áp.
- Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, đau nửa đầu trầm trọng, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: khó nuốt, phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi
- Rối loạn về tai và tiền đình: ù tai.
- Rối loạn nhịp tim: loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh.
- Cơ quan gan và mật: các xét nghiệm về gan bất bình thường.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cân.
- Rối loạn tâm thần: hay quên, mất ý thức, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
- Rối loạn hồng cầu: thiếu máu.
- Hệ hô hấp: khó thở.
- Hệ tiết niệu: albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
- Rối loạn thị lực: tầm nhìn không bình thường.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
- Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa.
- Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, – tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú…
- Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.
Qúa liều thuốc và cách xử trí
– Do Paracetamol:
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xáo thường xuất hiện trong giờ đau đầu. Qúa liều từ 10g trở lên có thể gây hủy hoại tế bào gan hoàn toàn và không hồi phục, toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và tử vong. Ngoài ra, nồng độ aminotransferase và bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.
- Xử trí; Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt để loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N-acetylcystein, thuốc giải độc đặc hiệu của Paracetamol, hiệu quả nhất là giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.
– Do Tramadol:
- Triệu chứng: co giật, trong trường hợp nặng gây ức chế hệ thần kinh, suy hô hấp dẫn đến tử vong.
- Xử trí: cần duy trì hô hấp cho bệnh nhân, trong một số trường họp dùng naloxone để giải đọc khi quá liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Usadiol
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Usadiol vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Usadiol
Dược lực
- Paracetamol cé tac dung gidm đau, hạ sốt. Paracetamol chỉ làm hạ thân nhiệt ở người bị sốt mà không hạ thân nhiệt của người bình thường.
- Thuốc chỉ tác động lên Cyclooxygenase/ Prostaglandin synthetase của tế bào thần kinh nên ít gây tác dụng phụ như những thuốc tác động lên Cyclooxygenase toàn thân như NSAID, it gây kích ứng dạ dày, ít có tác động lên tiểu cầu và thời gian chẩy máu.
- Tramadol là thuốc giảm đau tổng hợp tác động lên hệ thân kinh trung ương.
- Khi vào cơ thể Tramadol được chuyển hóa thành 0-desmethylTramadol (M1) tác động lên receptor t-opioid cũng như ức chế yếu sự tái hấp thu noradrenaline va serotonin.
Dược đông học
- Paracetamol dugc hap thu nhanh qua đường tiêu hoá. Tác dụng mạnh nhất thể hiện trong vòng 1 giờ sau khi uống.
- Paracetamol được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương.
- Paracetamol được chuyển hoá ở gan thành dạng liên hợp glucuronic (60 – 80%) va sulfonic (20 – 30%), các dạng liên hợp này tan và được đào thải qua nước tiểu.
- Thời gian bán hủy của Paracetamol khoảng 2 giờ ở người bình thường. Paracetamol được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá và một lượng nhỏ ít hơn 5% dưới dạng không đổi.
- Tramadol được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong 2 đến 3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều đơn 100mg là khoảng 75%, tăng khoảng 90% với liều dùng nhiều hơn.
- Tramadol và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận chủ yếu là chất chuyển hóa, khoảng 30% Tramadol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đối.
- Thời gian bán hủy của Tramadol là khoảng 6 giờ ở người bình thường.
- Tramadol qua được nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ.