Thuốc Usalukast 4 ODT là gì?
Thuốc Usalukast 4 ODT là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:
– Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn cho các bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi.
– Làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho trẻ từ 2 đến 5 tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Usalukast 4 ODT
Dạng trình bày
Thuốc Usalukast 4 ODT được bào chế dưới dạng viên nén phân tán
Quy cách đóng gói
Thuốc Usalukast 4 ODT này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Usalukast 4 ODT
Thuốc Usalukast 4 ODT là thuốc ETC– thuốc kê đơn.
Số đăng ký
ThuốcUsalukast 4 ODT có số đăng ký: VD-26741-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Usalukast 4 ODT có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Usalukast 4 ODT được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Usalukast 4 ODT
Mỗi viên nén phân tán trong miệng chứa:
Montelukast…………………………………………………………………………………………………………………. 4,00 mg
(Dưới dạng natri montelukast ………………………………………………………………………………….4,16 mg)
Tá dược : Manitol, Low-substituted hydroxypropy! cellulose, Crospovidon, Sucralose, Huong cam, Sunset yellow lake, Colloidal anhydrous silica, Natri steary! fumarat, Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Usalukast 4 ODT trong việc điều trị bệnh
Thuốc Usalukast 4 ODT là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:
– Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn cho các bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi.
– Làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho trẻ từ 2 đến 5 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Usalukast 4 ODT
Cách sử dụng
Thuốc Usalukast 4 ODT dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng thuốc
Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc Usalukast 4 ODT theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
- Hen suyễn: Nên dùng USALUKAST 4 ODT một lần mỗi ngày vào buổi tối. Không có nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân hen suyễn để đánh giá hiệu quả tương đối của liều dùng buổi sáng so với buổi tối. Dược động học của montelukast dùng vào buổi sáng hoặc buổi tối tương tự nhau. Hiệu quả đối với hẹn suyễn đã được xác định khi dùng montelukast vào buổi tối không liên quan đến thời gian trẻ ăn.
- Viêm mũi dị ứng: Đối với viêm mũi dị ứng nên dùng USALUKAST 4 ODT một lần mỗi ngày. Hiệu quả đối với viêm mũi dị ứng theo mùa đã được xác định khi dùng montelukast vào buổi sáng hay buổi tôi không liên quan đến thời gian trẻ ăn. Thời gian dùng thuốc có thể thay đổi theo nhu cầu của từng bệnh nhi.
- Hen suyễn và Viêm mũi dị ứng: Bệnh nhân bị hen suyển và viêm mũi dị ứng chỉ được dùng một liều USALUKAST 4 ODT hàng ngày vào buổi tối.
lưu ý đối với người dùng thuốc Usalukast 4 ODT
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Nên khuyên bệnh nhân không bao giờ uống montelukastde cắt cơn hen cấp, và luôn giữ bên mình có sẵn loại thuốc cấp cứu thích hợp để cắt cơn hen. Nếu cơn hen cấp xuất hiện, bệnh nhân nên dùng một chất chủ vận tác dụng ngắn. Nên đưa trẻ đến khám bác sĩ của trẻ ngay lập tức khi trẻ cần hít lượng chất chủ vận tác dụng ngắn nhiều hơn bình thường. Không nên thay thế đột ngột các loại corticosteroid dạng hít hay uống bằng montelukast.
- Không có dữ liệu chứng tỏ rằng có thể giảm liều corticosteroid uống khi dùng chung với montelukast.
- Trong rất ít các trường hợp, bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị hen, kể cả montelukast có thể biểu hiện tăng bạch cầu ái toan toàn thân, đôi khi có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu phù hợp với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng bệnh lý thường được điều trị với“corticosteroid toàn thân. Những trường hợp này đôi khi đi kèm với giảm liều hoặc ngưng dùng corticosteroid uống. Mặc dù quan hệ nhân quả với tác dụng, đối vận thụ thể leukotrien chưa được xác định, nhưng các bác sĩ nên cảnh giác với tăng bạch cầu ái toan, phát ban quanh mạch máu, các triệu chứng hô hấp xấu đi, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh lý thần kinh trên những bệnh nhân của họ. Cần đánh giá lại tình trạng của các bệnh nhân có những triệu chứng kể trên và chế độ điều trị của họ.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, 1/1005 ADR <I/10
Rối loạn toàn thân: khát, sốt.
rối loạn tiêu hóa: đau bụng
Rối loạn gan mật: tăng nồng độ transaminase (ALT, AST) trong huyệt thanh.
Rối loạn da và mô dưới da: phát ban.
- Ít gặp, 1/1000<ADR < 1/100
Rối loạn toàn thân: suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu. phù.
Rối loạn thần kinh: dị cảm, động kinh.
Rối loạn hô hấp: chảy máu cam.
Rối loạn tiêu hóa: khô miệng, khó tiêu.
Rối loạn da và mô dưới da: thâm tim, mề đay, ngứa.
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch.
Rối loạn tâm thần: mất chú ý, suy giảm trí nhớ.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: tăng xu hướng xuất huyết.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với thuốc
- Thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng chung montelukast với các chất gây cảm ứng enzym CYP 3A4, 2C8 va 2C9, như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
- Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều dùng khuyến cáo trên lâm sàng của montelukast không có các tác động quan trọng trên lâm sàng đối với dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison, prednisolon, cac thuốc ngừa thai uống (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin va warfarin. Montelukast
- Không cần điều chỉnh liều dùng của montelukast một cách thường qui khi dùng chung với gemfibrozil hay các chất có khả năng ức chế CYP 2C8 khác, nhưng bác sĩ nên cảnh giác với khả năng tăng các tác dụng phụ của thuốc.
- Dùng chung montelukast với itraconazol, một chất ức chế mạnh CYP 3A4, gây tăng không đáng kể nồng độ toàn thân của montelukast.
Xử lý khi quá liều thuốc
Hiện không có thông tin cụ thể về điều trị quá liều montelukast. Trong các nghiên cứu về hen mạn tính,
montelukast đã được-dùng với các liều lên đến 200 mg/ngày cho người lớn trong 22 tuần và các nghiên cứu ngắn hạn với liều lên đến 900 mg/ngày, cho bệnh nhân trong khoảng 1 tuần. không thấy có,phản ứng phụ quan trọng trên lâm sàng.
Đã có những ghi nhận,về quá liều c cấp tính sau khi thuốc lưu hành và trên các nghiên. cứu. lâm sàng với montelukast. Các ghi nhận này bao gồm ở trẻ m và người lớn với liều cao đến 1000 mg (khoảng-61 g/kg ở trẻ 42 tháng tuổi). Các phát hiện na sắt trên lâm sàng và cận lâm sàng phù hợp với hồ sơ về an toàn ở bệnh nhân người lớn, trẻ em. Các trải nghiệm tác dụng phụ thường gặp nhất phù với hồ sơ an toàn của montelukast và bao gồm đau bụng) buồn ngủ, khát. nhức đầu, nôn ói. tăng động về tâm thần vận động.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về xử lý khi quên dùng thuốc Usalukast 4 ODT đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Usalukast 4 ODT đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Usalukast 4 ODT
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Usalukast 4 ODT Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.