Site icon Medplus.vn

Thuốc Usalukast 5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Usalukast 5 là gì?

Thuốc Usalukast 5 là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:

Hen suyễn: Montelukast được chỉ định để phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn cho người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.

-Co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB): Montelukast được chỉ định để phòng ngừa co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB) cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.

Viêm mũi dị ứng: Montelukast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa
cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Usalukast 5

Dạng trình bày

Thuốc Usalukast 5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Usalukast 5 này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Usalukast 5

Thuốc Usalukast 5 là thuốc ETC– thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Usalukast 5 có số đăng ký: VD-25141-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc Usalukast 5 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Usalukast 5 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam

Thành phần của thuốc Usalukast 5

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Montelukast (dưới dạng montelukast natri) …………………………………………………………… 5 mg

Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose monohydrate, Natri croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Opadry II white, Opadry II pink.

Công dụng của thuốc Usalukast 5 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Usalukast 5 là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:

Hen suyễn: Montelukast được chỉ định để phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn cho người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.

-Co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB): Montelukast được chỉ định để phòng ngừa co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB) cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.

Viêm mũi dị ứng: Montelukast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa
cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Usalukast 5

Cách sử dụng

Thuốc Usalukast 5 dùng qua đường uống

Đối tượng sử dụng thuốc

Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc Usalukast 5 theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng thuốc

– Đối với người lớn & thanh thiếu niên > 15/ tuổi: 1 viên 10 mg.

– Đối với bệnh nhỉ từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.

– Đối với người lớn & thanh thiếu niên > 1 tuổi: 1 viên 10 mg.

– Đối với bệnh nhỉ từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.

Liều dùng hàng ngàycủa USALUKAST” để điều trị lâu dài bệnh hen suyễn chưa được xác định để ngăn
ngừa đợt cấp của EIB.

Các liều dùng dưới đây đã được khuyến nghị để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hay
viêm mũi dị ứng quanh năm:

– Đối với người lớn & thanh thiếu niên > 15 tuổi/viên 10 mg.

– Đối với bệnh nhỉ từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.

– Đối với người lớn & thanh thiếu niên > 15tuổi: 1 viên/10 mg.

-Đối với bệnh nhỉ từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.

lưu ý đối với người dùng thuốc Usalukast 5

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc

Tác dụng phụ

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên*.

Tiêu hóa: Tiêu chảy**, buồn nôn**, nôn**, đau bụng, khó tiêu.
Gan mật: Tăng transaminases (ALT, AST) huyết thanh.
Đa và mô dưới da: Phát ban**.
Toàn thân: Sốt*

Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ.
Tâm thần: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, cáu gắt, lo lắng, bồn chồn, kích động
bao gồm hành vi gây han hay thu dịch, trầm cảm.
Thân kinh: Chóng mặt, buồn ngủ dị cảm/ giảm cảm giác, co giật.

Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.
Da và mô dưới da: Bầm tím, nỗi mề đay, ngứa.
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù nề.

Máu và hệ bạch huyết: tăng nguy cơ chảy máu.
Tâm thần: Run.
Tim: Đánh trống ngực.
Đa và mô dưới da: Phù mạch.

Miễn dịch: Su thâm nhiễm gan của bạch cầu ái toan.
Tâm thần: Ảo giác, có suy nghĩ hoặc hành vi tự tử (khả năng tự tử).
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hội chứng Chứng Strauss (CSS).

Gan mật: Viêm gan (bao gồm tổn thương gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan kiêu hỗn hợp).
Da và mô dưới da: Hồng ban dạng nốt, hồng ban đa dạng.

*tác dụng phụ này rất thường gặp ở cả bệnh nhân dùng montelukast va bệnh nhân dùng giả dược trong`
các thử nghiệm lâm sàng.

** Tác dụng phụ này thường gặp ở cả bệnh nhân dùng montelukast và bệnh nhân dùng giả dược trong các thử nghiệm lâm sàng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bắt lợi gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với thuốc

Không cần chỉnh liều khi dùng montelukast chung với theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa
thai, terfenadin, digoxin, warfarin, gemfibrozil, itraconazol, hormon tuyén giap, thuốc an thần gây ngủ,
các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid, benzodiazepin, thuốc chống sung huyết và các thuốc
gây cảm ứng enzym Cytochrome P450 (CYP).

Xử lý khi quá liều thuốc Usalukast 5

Trong các nghiên cứu về hen mạn tính, montelukast đã được dùng với các liều mỗi ngày lên đến 200 mg/ngày cho người lớn trong 22 tuần và các nghiên cứu ngắn hạn với liều lên đến 900 mg mỗi ngày cho bệnh nhân trong khoảng 1 tuần, không thấy có phản ứng phụ quan trọng trên lâm sàng. Trong trường hợp quá liều, cân áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ như loại bỏ các chất chưa hấp thu được từ ống tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và bắt đầu điều trị nâng đỡ nếu cần.

Cách xử lý khi quên liều

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hướng dẫn bảo quản thuốc Usalukast 5

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Usalukast 5

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Usalukast 5 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo thuốc Usalukast 5

Usalukast 5

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version