Site icon Medplus.vn

Thuốc Usaneton: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Usaneton là gì?

Thuốc Usaneton là thuốc OTC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Usaneton

Dạng trình bày

Thuốc Usaneton được bào chế dưới dạng viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Usaneton

Thuốc Usaneton là thuốc OTC– thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Usaneton có số đăng ký: VD-18294-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Usaneton có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Usaneton được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam

Thành phần của thuốc Usaneton

Công thức bào chế cho 1 viên nang mềm chứa:

Cao bạch quả (Ginkgo biloba extract) ……………………………………………………………40mg

Vitamin A (Retinyl palmitat) …………………………………………………………………………….2500IU

Vitamin D3 (Cholecalciferol)………………………………………………………………………….. 200IU

Vitamin E (œ-Tocopheryl acetat) ……………………………………………………………………4IU

Vitamin B1 (Thiamin nitrat) …………………………………………………………………………….5mg

Vitamin B2( Riboflavin)…………………………………………………………………………………….. 2mg

Vitamin B6 (Pyridoxin. HCl)…………………………………………………………………………….. 5mg

Vitamin C (Acid ascorbic) ………………………………………………………………………………..30mg

Vitamin PP (Nicotinamid)………………………………………………………………………………. 10mg

Vitamin B12 (Cyanocobalamin)…………………………………………………………………… 6mcg

Acid folic…………………………………………………………………………………………………………. 200mcg

Tá được vd ………………………………………………………………………………………………………1 viên

Công dụng của thuốc Usaneton trong việc điều trị bệnh

Thuốc Usaneton là thuốc OTC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc Usaneton dùng qua đường uống

Đối tượng sử dụng thuốc

Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc Usaneton theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng thuốc

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 1 viên. Uống vào trước các bữa ăn hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Usaneton

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Cao bạch quả: Trẻ em dưới 12 tuổi. Giai đoạn cấp của tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim cấp, hạ huyết áp.

Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A.

Vitamin D3: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D

Vitamin PP: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng

Vitamin C: Dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD). Người sỏi thận (Khi dùng liều cao 1g/ngày)

Vitamin B12: U ác tính, người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Thận trọng khi dùng thuốc

Cao bạch quả: Thuốc không phải là thuốc chống cao huyết áp vì vậy không thể thay thế cho các thuốc cao huyết áp đặc hiệu được, phụ nữ có thai và cho con bú.

Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B,, khi ngừng thuốc sẽ hết.

Vitamin A: Can than trong khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A

Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.

Vitamin PP: Thận trọng khi sử dụng vitamin PP với liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.

Vifamin C: Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid-hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Vitamin B6: Ding vitamin B6 với liều 200mg/ngày và kéo đài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Thân kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu), Tiêu hoá (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hoà, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích).

Ít gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hoá.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với thuốc

Xử lý khi quá liều thuốc

*Khi thấy các dấu hiệu và triệu chứng quá liều nên ngường thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất.

Cách xử lý khi quên liều

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hướng dẫn bảo quản thuốc Usaneton

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Usaneton

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Usaneton Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo thuốc Usaneton

Usaneton

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version