Site icon Medplus.vn

Thuốc Usarcoxib: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Usarcoxib là gì?

Thuốc Usarcoxib là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:

Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người lớn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Usarcoxib

Dạng trình bày

Thuốc Usarcoxib được bào chế dưới dạng viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Usarcoxib

Thuốc Usarcoxib là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Usarcoxib có số đăng ký: VD-27660-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc Usarcoxib có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Usarcoxib được sản xuất ở: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Lô số 12 Đường số 8, khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh. Việt Nam

Thành phần của thuốc Usarcoxib

Công thức bào chế cho 1 viên nang cứng chứa:

celecoxib………………………………………………………………………………………………. 200 mg

Tá dược: Lactose monohydrate, Tinh bột sắn, Natri croscarmellose, Povidon K30, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Nang rỗng số 1 (Trắng —trắng).

Công dụng của thuốc Usarcoxib trong việc điều trị bệnh

Thuốc Usarcoxib là thuốc ETC, là thuốc được sử dụng điều trị các bệnh như:

Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người lớn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc Usarcoxib dùng qua đường uống

Đối tượng sử dụng thuốc

Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc Usarcoxib theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng thuốc

Lưu ý đối với người dùng thuốc Usarcoxib

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.

Bệnh nhân loét dạ dày —tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.

Các bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acetylsalicylic acid  hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác , bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase-2 khác.

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan (nồng độ albumin huyết thanh <25 g/ l hoặc chỉ số Child-Pugh >10)

Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút

Bệnh nhân viêm đường ruột.

Thận trọng khi dùng thuốc

Tác dụng phụ

Nguy cơ huyết khối tìm mạch

Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp (bao gồm cao huyết áp nặng hơn)

Rối loạn các chức năng như hô hấp, thần kinh,.. dẫn đến một số triệu chứng như là: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy,  viêm mũi, ho, khó thở, mất ngủ, chóng mặt, tăng trương lực, viêm họng, nhức đầu…

Rối loạn một số bộ phận như xương khớp, da hoặc rối loạn toàn thân: Phát ban, ngứa, đau khớp, phù ngoại biên, phù mặt, bệnh giống cúm….

Rối loạn các chức năng như là thần kinh, hô hấp, tiêu hóa,… dẫn đến một số triệu chứng: Bệnh thiếu máu, tăng kali máu, lo âu, trầm cảm, mệt mỏi, táo bón, viêm dạ dày, viêm miệng, ợ hơi…

Rối loạn một số bộ phận như gan, xương khớp, tim… hoặc toàn thân dẫn đến một số triệu chứng: Suy tim, nhịp tim nhanh, tăng men gan, mề day, bầm máu, co thắt cơ, đau ngực,…

Rối loạn các chức năng như là thần kinh, hô hấp, tiêu hóa,… dẫn đến một số triệu chứng: Giảm bạch cầu, loạn vị giác, loét tá tràng, loét dạ dày, viêm đại tràng, rối loạn kinh nguyệt….

Rối loạn một số bộ phận như gan, xương khớp, tim… hoặc toàn thân dẫn đến một số triệu chứng: Xuất huyết mắt, chứng loạn nhịp tim, viêm gan siêu, viêm gan siêu vi, suy thận cấp tính,…

Rối loạn các chức năng như là thần kinh, hô hấp, tiêu hóa,… dẫn đến một số triệu chứng: Giảm toàn thể huyết cầu,động kinh, mất vị giác, giảm khứu giác, vô sinh ở nữ….

Rối loạn một số bộ phận như gan, xương khớp, tim… hoặc toàn thân dẫn đến một số triệu chứng: Tắc động mạch võng mạc, suy gan,  vàng da, viêm da tróc vảy, viêm cơ…

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều thuốc

Khi quá liều, trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/ hoặc cho than hoạt (60 — 100 g cho người lớn, hoặc 1 — 2 g/ kg cho trẻ em) và/ hoặc một thuốc tây thẩm thấu.

*Khi thấy các dấu hiệu và triệu chứng quá liều nên ngường thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất.

Cách xử lý khi quên liều

Uống ngay 1 liều khi bạn nhớ ra mình đã quên uống thuốc. Nhưng nếu thời gian nhớ ra gần liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên và uống như theo thời gian quy định. Không được uống gấp đôi liều trong trường hợp quên dùng thuốc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hướng dẫn bảo quản thuốc Usarcoxib

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Usarcoxib

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Usarcoxib Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo thuốc Usarcoxib

Usarcoxib

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version