Site icon Medplus.vn

Thuốc Utrogestan 10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Utrogestan 100mg là gì?

Thuốc Utrogestan 100mg là thuốc kê đơn – ETC, được dùng cho phụ khoa trong điều trị các bệnh cho phụ khoa rối loạn liên quan đến thiếu progesteron như hội chứng tiền kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều do rối loạn rụng trứng hay không rụng trứng, bệnh vú lành tính, tiền mãn kinh, mãn kinh (bổ sung cho liệu pháp estrogen), vô sinh do suy hoàng thể và sản khoa đang dọa sinh non, dọa sảy thai hoặc dự phòng sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể.

Tên biệt dược

Utrogestan 10mg

Dạng trình bày

Viên nang mềm

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên nang.

Phân loại

Thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VN-19019-15

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Capsugel Ploermel

Z.I de Camagnon, 56800 Polermel Pháp

Thành phần của thuốc Utrogestan 100mg:

Công dụng của Utrogestan 100mg trong việc điều trị bệnh

Đường uống:

Đường âm đạo:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Utrogestan 100mg

Cách sử dụng

Đường uống:

Liều trung bình từ 200 đến 300 mg progesteron mỗi ngày chia làm 1 đến 2 lần, nghĩa là dùng 200mg vào buổi tối trước khi đi ngủ và 100 mg vào buổi sáng nên cần.

Đường âm đạo:

Liều trung bình là 200 mg progesteron mỗi ngày (1 viên 200 mg hoặc 2 viên 100 mg chia làm 2 lần: 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối), đặt sâu vào trong âm đạo. Liều này có thể tăng tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Đối tượng sử dụng

Phụ khoa và sản khoa

Liều dùng

Đường uống: Liều trung bình từ 200 đến 300 mg progesteron mỗi ngày chia làm 1 đến 2 lần. Nghĩa là dùng 200 mg vào buổi tối trước khi đi ngủ và 100 mg vào buổi sáng nên cần.

Đường âm đạo: Liều trung bình là 200 mg progesteron mỗi ngày (1 viên 200 mg hoặc 2 viên 100 mg chia làm 2 lần: 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối), đặt sâu vào trong âm đạo. Liều này có thể tăng tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Lưu ý đối với người thuốc Utrogestan 100mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Dùng đường âm đạo, không có trường hợp nào dùng quá liều được ghi nhận.

Với đường uống, những tác dụng không mong muốn được ghi nhận ở trên hầu hết là triệu chứng quá liều. Trong trường hợp giảm liều thì các triệu chứng sẽ tự động hết.

Ở một số bệnh nhân, liều dùng thông thường có thể quá cao. Với bằng chứng là nồng độ propesteron nội sinh được tiết ra liên tục hoặc từng đợt mà không được kiểm soát. Biểu hiện bằng sự mẫn cảm với thuốc hoặc kèm theo nồng độ oestradiol trong máu thấp. Những lời khuyên sau cho bệnh nhân:

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thời gian bảo quản

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Utrogestan 100mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Utrogestan 100mg

Nguồn tham khảo

DrugBank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

Utrogestan chứa progesteron dạng hạt mịn, dùng đường uống và đặt âm đạo làm gia tăng đáng kể nồng độ progesteron trong huyết tương. Vì vậy sẽ bổ sung hiệu quả sự thiếu hụt progesteron.

Dược động học

Nồng độ Progesteron tăng lên trong giờ thứ nhất và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương cao nhất sau 1 đến 3 giờ dùng.

Utrogestan dùng đường âm đạo làm tăng trưởng nội mạc tử cung nên rất thích hợp cho sự làm tổ của phôi.

Khi tăng dần đến liều cao hơn, thuốc dùng đường âm đạo có thể cho nồng độ progesteron trong máu tương đương với nồng độ được mô tả trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Chuyển hóa: các chất chuyển hóa trong huyết tương và nước tiểu giống như các chất được tiết ra trong pha hoàng thể. Các chất chuyển hóa chính trong huyết tương là 20-a-hydroxy-A-4-pregnenolon va 5-a-dihydroprogesteron, 95 % thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa glycuronid liên hợp. Chất chuyên hóa chính trong nước tiêu là 3-a-b-pregnanediol (pregnandiol).

Exit mobile version