Thuốc Vacoverin là gì?
Thuốc Vacoverin thuốc ETC điều trị các triệu chứng đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết,…
Tên biệt dược
Vacoverin
Dạng trình bày
Thuốc Vacoverin được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Vacoverin được đóng gói dưới dạng:
- Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên;
- Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ x 15 viên;
- Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 15 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên;
- Chai 100 viên, 200 viên, 500 viên, 1000 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-25339-16
Thời hạn sử dụng thuốc Vacoverin
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược Vacopharm
Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam.
Thành phần thuốc Vacoverin
Thành phần chính của thuốc:
- Alverin citrat: 40mg
- Tá dược: 1 viên nén (Tinh bột sắn, Natri lauryl sulfat, Microcrystallin cellulose 101, Aerosil, Magnesi stearat, Acid stearic)
Công dụng của thuốc Vacoverin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vacoverin viên nang cứng được chỉ định chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận và thống kinh nguyên phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vacoverin
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống: uống với 1 cốc nước.
Đối tượng sử dụng thuốc Vacoverin
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2-3 viên/lần, ngày 1-3 lần.
Tuân theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vacoverin
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
- Tắc ruột hoặc liệt ruột, tắc ruột do phân, mất trương lực đại tràng.
Tác dụng phụ của thuốc Vacoverin
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
Cách xử trí: các ADR thường nhẹ, không, cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Vacoverin
- Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
- Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Vacoverin
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vacoverin
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Vacoverin
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Vacoverin
Dược lực học
- Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
- Gần đây tác dụng của alverin citrat trên đường tiêu hóa xác định do 3 cơ chế: chẹn kênh calci; làm giảm tính nhạy cảm của ruột; ức chế thụ thể serotonin 5HT1A
Dược động học
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyên hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống là 1 — 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiêu bằng bài tiết tích cực ở thận.
Tương tác
Chưa thấy có tương tác với bất kỳ thuốc nào.
Thận trọng
Phải đến khám Thầy thuốc nêu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không được dùng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thận trọng khi dùng vì thuộc có thể gây đau đầu, chóng mặt.