Thuốc Vadol 650 là gì?
Thuốc Vadol 650 thuốc OTC điều trị giảm thân nhiệt ở người đang sốt, giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
Tên biệt dược
Vadol 650.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vadol 650 được đóng gói dưới dạng: kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hộp 25 vỉ x 4 viên
- Hộp 10 vỉ, 50 vỉ x 10 viên
- Chai 100 viên, 200 viên, 500 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-17077-12
VD-25340-16
Thời hạn sử dụng thuốc Vadol 650
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược Vacopharm
Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam.
Thành phần thuốc Vadol 650
Thành phần chính:
- Paracetamol: 650mg
- Tá dược: 1 viên nén (Lactose, Polyvinyl pyrrolidon, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Talc, Microcrystalline cellulose, Titan dioxyd, Hydroxypropyl methylcellulose, Erythrosin, Ethanol 96%)
Công dụng của thuốc Vadol 650 trong việc điều trị bệnh
Vadol 650 được chỉ định trong điều trị giảm thân nhiệt ở người đang sốt, giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vadol 650
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Vadol 650
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
- Người lớn: uống mỗi lần 1-2 viên, ngày 2-3 lần.
- Khoảng cách giữa các lần dùng tối thiểu 4-6 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vadol 650
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
- Quá mẫn với Paracetamol.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ của thuốc Vadol 650
- Viêm gan hoặc hoại tử gan cấp khi dùng quá liều.
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
- Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan.
- Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Vadol 650
Biếu hiện
Hoại tử gan phụ thuộc vào liêu là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc (7,5-10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày). Methemoglobin-máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol.
Khi ngộ độc nặng: kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp, suy tuần hoàn.
Dấu hiệu lâm sàng tổn thương gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh.
Điều trị
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Nêu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Vadol 650
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vadol 650
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Vadol 650
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Vadol 650
Dược lực học
Paracetamol là chất chuyền hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ nhiệt.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, vì Paracetamol không tác động trên cyclooxygenase toàn thân, chi tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Khi dùng quá liều Paracetamol một chất chuyển hóa là N – acetyl – benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
Dược động học
Paracetamol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5-1 giờ sau khi uổng.
Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Nửa đời trong huyết tương từ 1,25-3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Sau liều điều trị có thể tìm thấy 90% đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl – hóa và khử acetyl.
Tương tác thuốc
- Tăng độc tính gan khi dùng thuốc mà uống rượu.
- Uống dài ngày với liều cao, Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ờ người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Các thuốc dùng đồng thời với Paracetamol sẽ tăng nguy cơ gây độc tính cho gan: phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid.
Thận trọng
- Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc.
- Phụ nữ có thai. Người suy gan, suy thận nặng.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi dùng.
- Thời kỳ cho con bú: Dùng được.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.