Site icon Medplus.vn

Thuốc Vancomycin 1000 A.T | Công Dụng Và Liều Dùng Thuốc

Thuốc Vancomycin 1000 A.T là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Vancomycin 1000 A.T này nhé!

1. Thông tin về thuốc Vancomycin 1000 A.T

– Số đăng ký: VD-25663-16

– Ngày kê khai: 17/11/2016

– Đơn vị kê khai: Cty CP DP An Thiên

– Đơn vị tính: Lọ

– Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm

– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydroclorid) 1000mg

– Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc + 2 ống dung môi. Hộp 3 lọ thuốc + 6 ống dung môi. Hộp 5 lọ thuốc + 10 ống dung môi. Ống dung môi 10ml: Nước cất pha tiêm

– Hạn sử dụng: 24 tháng

2. Công dụng – Chỉ định

Công dụng

Thuốc Vancomycin 1000 A.T có thành phần chính Vancomycin có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram dương như tụ cầu vàng. Các chủng vi khuẩn gram âm, mycobacteria và nấm đề kháng cao với thuốc.

Vancomycin cũng được chỉ định điều trị viêm ruột kết do tụ cầu, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm đại tràng màng giả có liên quan đến sự phát triển quá mức của chủng vi khuẩn Clostridium difficile.

Không có sự đề kháng chéo giữa vancomycin và các kháng sinh khác.

Chỉ định

Thuốc Vancomycin 1000 A.T chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị các trường hợp bệnh nhiễm khuẩn nặng, bệnh thận và tim:

3. Cách dùng – Liều Lượng

Cách sử dụng

Thuốc Vancomycin 1000 A.T được dùng bằng đường tiêm, truyền.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Vancomycin 1000 A.T như sau:

  • Người lớn: 500 mg, cứ 6 giờ/lần hoặc 1 g, cứ 12 giờ/lần.
  • Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: Phải điều trị ít nhất 3 tuần.
  • Ðể phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng penicilin có nguy cơ cao khi nhổ răng hoặc một thủ thuật ngoại khoa, có thể cho một liều duy nhất 1 gam vancomycin truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ thuật, cùng với gentamycin tĩnh mạch. Nếu người bệnh phải phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu – sinh dục, cho thêm 1 liều các thuốc đó sau 8 giờ.
  • Trẻ em: 10 mg/kg, cứ 6 giờ/lần.
  • Trẻ sơ sinh: Liều đầu tiên 15 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg, cứ 12 giờ/lần trong tuần đầu tuổi, và cứ 8 giờ/lần các tuần sau cho tới 1 tháng tuổi.
  • Phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhi có nguy cơ cao bị dị ứng penicilin cần nhổ răng hoặc thủ thuật ngoại khoa khác: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi làm thủ thuật và lặp lại 8 giờ sau.
  • Phẫu thuật dạ dày – ruột hoặc đường tiết niệu sinh dục: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật, và kèm với gentamycin 2 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, bắt đầu nửa giờ tới 1 giờ trước khi phẫu thuật. Tiêm lại 2 thuốc đó sau 8 giờ.
  • Với người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi
    • Liều lượng cần phải điều chỉnh ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, ở trẻ đẻ non và người cao tuổi. Ðo nồng độ vancomycin trong huyết thanh có thể giúp ích, đặc biệt ở người bệnh bị bệnh rất nặng.
    • Nếu đo được hoặc tính được chính xác độ thanh thải creatinin thì liều lượng đối với đa số người bệnh bị tổn thương thận có thể tính theo tốc độ lọc cầu thận ml/phút (gấp khoảng 15 lần tốc độ lọc cầu thận ml/phút). Thí dụ, độ thanh thải creatinin là 100 ml/phút, thì liều vancomycin trong 24 giờ bằng 1545 mg/24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách xử lý khi dùng quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vancomycin 1000 A.T có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Làm gì khi quên 1 liều ?

4. Chống chỉ định

Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Vancomycin 1000 A.T với các trường hợp: Mẫn cảm với vancomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Vancomycin 1000 A.T:

6. Tương tác thuốc

Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Vancomycin 1000 A.T có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:

7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vancomycin 1000 A.T :

Cách bảo quản

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vancomycin 1000 A.T. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Hình ảnh minh họa

9. Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Hiện nay, thuốc Vancomycin 1000 A.T đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.

Giá thuốc

Thuốc Vancomycin 1000 A.T hiện nay có giá được niêm yết là 96.000đ/lọ.

Giá thuốc Vancomycin 1000 A.T có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Vancomycin 1000 A.T với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Drugbank

Xem thêm:

Exit mobile version