Thuốc Vancomycin 1g là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Vancomycin 1g này nhé!
1. Thông tin về thuốc
– Số đăng ký: VD-31254-18
– Ngày kê khai: 02/11/2018
– Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
– Đơn vị tính: Lọ
– Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydroclorid) – 1 g
– Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml; hộp 5 lọ, 10 lọ
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Vancomycin 1g là một thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Vancomycin 1g thuốc biệt dược hoạt động bằng cách ngăn ngừa sự phát triển của các vi khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Vancomycin 1g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da.
- Viêm khớp, viêm phổi sinh mủ, viêm mủ màng phổi, viêm phúc mạc, viêm màng não.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Vancomycin 1g thường được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn:
- Sử dụng 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8-12 giờ (dùng 2-3g/ngày);
- Liều 25-30 mg/kg có thể được xem xét chỉ định cho bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng.
- Khuyến cáo liều tiêm tĩnh mạch Vancomycin 500mg cách mỗi 6 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch Vancomycin 1g cách mỗi 12 giờ.
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn bị nhiễm khuẩn huyết:
- Dùng liều 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8-12 giờ;
- Thời gian điều trị với Vancomycin là kéo dài 2-6 tuần, tuỳ theo nguồn gốc và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn dự phòng viêm nội tâm mạc:
- Đối với bệnh nhân dị ứng với Penicillin, nên sử dụng Vancomycin 1g tiêm tĩnh mạch 1 lần. Quá trình tiêm thuốc Vancomycin phải được hoàn tất trong 30 phút kể từ khi bắt đầu tiêm.
- Gentamicin có thể sẽ được thêm vào để điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ cao.
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn bị viêm nội tâm mạc:
- Sử dụng liều 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8- 12 giờ, cùng hoặc không cùng với kháng sinh khác tùy thuộc vào nguyên nhân gây nhiễm trùng.
- Thời gian điều trị cho người sử dụng van nguyên gốc là 6 tuần, van nhân tạo ít nhất 6 tuần.
- Liều Vancomycin tối đa là 2g/ngày, trừ khi nồng độ trong huyết thanh thấp .
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn bị viêm đại tràng giả mạc:
- Trường hợp bị tiêu chảy có liên quan đến vi khuẩn Clostridium difficile, sử dụng liều 125mg uống 4 lần/ngày trong vòng 10 ngày;
- Điều trị viêm ruột do nhiễm tụ cầu, sử dụng liều 500-2000mg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều, uống trong 7 đến 10 ngày.
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn bị viêm ruột:
- Điều trị tiêu chảy có liên quan đến khuẩn Clostridium difficile, sử dụng Vancomycin liều 125mg uống 4 lần/ngày trong 10 ngày.
- Điều trị viêm ruột do nhiễm tụ cầu, liều Vancomycin là 500-2000 mg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều, uống trong vòng 7 đến 10 ngày.
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn bị viêm màng não:
- Sử dụng liều Vancomycin 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch, cách mỗi 8-12 giờ.
- Thời gian điều trị viêm màng não kéo dài từ 10-14 ngày hoặc ít nhất 1 tuần sau khi bệnh nhân hết cơn sốt, xét nghiệm dịch não tủy bình thường.
- Đối với viêm trong não thất, vỏ, liều điều trị thường là 5-20 mg công thức không chứa chất bảo quản trong mỗi 24 giờ.
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn bị viêm phổi bệnh viện:
- Điều trị viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, sử dụng Vancomycin 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8 đến 12 giờ.
- Nồng độ đáy thường được khuyến cáo là 15-20 mcg/ml.
- Thời gian điều trị lâm sàng nên càng ngắn sẽ càng tốt để giảm nguy cơ bội nhiễm với vi khuẩn kháng thuốc.
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn bị viêm phổi nguyên nhân do tụ cầu vàng kháng Methicillin (MRSA)
- Liều dùng là 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8 đến 12 giờ.
- Thời gian điều trị khoảng 7-21 ngày tùy theo nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn bị viêm xương tủy:
- Sử dụng Vancomycin 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 8 đến 12 giờ.
- Thời gian điều trị từ 3-6 tuần hoặc ít nhất 8 tuần nếu nhiễm trùng nguyên nhân là MRSA.
Liều dùng thuốc Vancomycin 1g cho người lớn bị sốt giảm bạch cầu:
- Sử dụng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch cách mỗi 12 giờ.
- Tiếp tục điều trị sau khi bệnh nhân ổn định, hết sốt trong vòng ít nhất 24 giờ và bạch cầu trung tính lớn hơn 500/mm3.
Trẻ em liều dùng đường IV: 10 mg/kg TRONG 6 giờ.
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ liều dùng đường IV: 10 – 15 mg/kg trong 12 giờ.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vancomycin 1g có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Thuốc Vancomycin 1g chống chỉ định với các trường hợp sau: Quá mẫn với Vancomycin 1g hoặc các kháng sinh khác.
5. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vancomycin 1g, bạn có thể gặp phải các vấn đề như sau:
- Nếu tiêm thuốc Vancomycin 1g quá nhanh, có thể xảy ra tình trạng “hội chứng người đỏ” với các triệu chứng như đỏ bừng phần thân trên, hạ huyết áp, chóng mặt hoặc đau cơ/co cứng vùng ngực – lưng.
- Đau, đỏ và nhức tại vị trí tiêm
- Ù tai;
- Thay đổi lượng nước tiểu;
- Dễ chảy máu và bầm tím;
- Sốt, đau họng;
- Tiêu chảy kéo dài;
- Sử dụng trong thời gian dài hoặc lặp đi lặp lại có thể bị nấm miệng hoặc nhiễm nấm âm đạo;
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/họng); chóng mặt, khó thở.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên củ thuốc Vancomycin 1g. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
6. Tương tác thuốc
Thuốc gây mê. Các loại thuốc có độc tính trên hệ thần kinh & thận như amphotericin B, aminoglycoside, bacitracin, polymixin B, colistin, viomycin, cisplatin.
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
-
Thuốc Vancomycin 1g phải được truyền IV dưới dạng pha loãng không dưới 60 phút để tránh các phản ứng do truyền nhanh.
-
Thận trọng trên người suy thận: giảm liều.
-
Tránh dùng khi có tiền sử giảm thính lực, phụ nữ mang thai & cho con bú, trẻ sinh non, trẻ nhỏ và người cao tuổi.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vancomycin 1g. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Vancomycin 1g đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Vancomycin 1g là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Vancomycin 1g hiện nay có giá được niêm yết là 95.000/viên.
Giá thuốc Vancomycin 1g có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Vancomycin 1g với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: