Thuốc Varitrozol 1 MG là gì?
Thuốc Varitrozol 1 MG được chỉ định điều trị ung thư vú tiến triển có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh.
Điều trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn giai đoạn sớm có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh. Điều trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn giai đoạn sớm có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh đã được điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen trong 2 đến 3 năm.
Tên biệt dược
Varitrozol 1 MG
Dạng trình bày
Thuốc Varitrozol 1 MG được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Varitrozol 1 MG được đóng gói theo: Viên nén bao phim
Phân loại
Thuốc Varitrozol 1 MG nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Varitrozol 1 MG có số đăng ký: VN2-624-17
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Genepharm S.A.
( 18th Klm. Leof. Marathonos, Pallini – Attikis, 15351 Hy Lạp)
Thành phần của thuốc Varitrozol 1 MG
Thuốc Varitrozol 1 MG được cấu tạo gồm: Anastrozol – 1 mg
Công dụng của Varitrozol 1 MG trong việc điều trị bệnh
Thuốc Varitrozol 1 MG được chỉ định điều trị ung thư vú tiến triển có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh.
Điều trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn giai đoạn sớm có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh. Điều trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn giai đoạn sớm có thụ thể hormon dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh đã được điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen trong 2 đến 3 năm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Varitrozol 1 MG
Cách sử dụng thuốc Varitrozol 1 MG
Thuốc Varitrozol 1 MG được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Phụ nữ sau mãn kinh.
Liều dùng
Liều đề nghị cho người lớn, kể cả bệnh nhân cao tuổi là 1 viên nén 1 mg, ngày 1 lần.
Với phụ nữ sau mãn kinh mắc ung thự vú giai đoạn sớm có thụ thể hormon dương tính, thời gian khuyến cáo để điều trị hỗ trợ là 5 năm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Những người sau đây không nên dùng thuốc Varitrozol 1 MG :
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Phụ nữ tiền mãn kinh.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với anastrozol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Varitrozol 1 MG
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ sau: Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn mạch, rối loạn gan mật, rối loạn da và mô dưới da như phát ban, rụng tóc, mề đay; rối loạn cơ xương và mô liên kết, rối loạn sinh sản và tuyến vú như khô âm đạo và xuất huyết âm đạo.
Ở một số trường hợp, thuốc còn gây suy nhược cơ thể.
Xử lý khi quá liều
Đề kiểm soát quá liều, cần cân nhắc khả năng bệnh nhân có thể đã uống nhiều thuốc. Có thể tiến hành gây nôn nếu bệnh nhân tỉnh táo. Thẩm phân máu có thể giúp ích do anastrozol không liên kết mạnh với protein. Cần tiến hành chăm sóc hỗ trợ, bao gồm thường xuyên theo dõi chặt chẽ sinh hiệu và tình trạng bệnh nhân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Varitrozol 1 MG đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Varitrozol
Không sử dụng anastrozol ở phụ nữ tiền mãn kinh. Mãn kinh cần được xác định dựa trên các chỉ tiêu sinh hóa (nồng độ hormon lutein hóa [LH], hormon kích thích noãn [FSH] và/hoặc estradiol) ở bất kỳ bệnh nhân nào khi có nghi ngờ về tình trạng mãn kinh. Chưa có dữ liệu ủng hộ việc sử dụng anastrozol và các dẫn chất LHRH ở phụ nữ tiền mãn kinh.
Cần tránh sử dụng đồng thời tamoxifen hoặc các thuốc có chứa estrogen cùng với anastrozol do có thể làm giảm tác dụng dược lý của thuốc.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Thời gian bảo quản
36 tháng.
Thông tin mua thuốc Varitrozol 1 MG
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Varitrozol 1 MG tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Varitrozol 1
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Varitrozol 1 MG vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Varitrozol
Dược lực học
Anastrozol là một thuốc ức chế aromatase thuộc nhóm không steroid, có hoạt lực mạnh và tính chọn lọc cao. Ở phụ nữ sau mãn kinh, estradiol được sản sinh chủ yếu từ quá trình chuyển hóa androstenedion thành estron nhờ phức hợp enzym aromatase ở các mô ngoại vi.
Giảm nồng độ estradiol trong tuần hoàn đã được chứng minh là mang lại tác dụng có ích ở phụ nữ mắc ung thư vú. Ở phụ nữ sau mãn kinh, anastrozol với liều hàng ngày l mg làm giảm trên 80% lượng estradiol xác định nhờ một thử nghiệm có độ nhạy cao.
Liều hàng ngày của anastrozol tới 10 mg không gây ra bất kì ảnh hưởng nào đến sự tiết cortisol hay aldosteron, được đo trước hay sau nghiệm pháp kích thích chuẩn hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH). Do đó, không cần phải bổ sung thêm corticoid.
Dược động học
Quá trình hấp thu anastrozol diễn ra nhanh và nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương thường xuất hiện trong vòng 2 giờ sau khi sử dụng (khi uống lúc đói). Thay đổi nhỏ về tốc độ hấp thu không ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng đến nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ốn định khi sử dụng viên nén anastrozol với chế độ liều ngày một lần.
Dược động học của anastrozol không phụ thuộc vào độ tuổi ở phụ nữ sau mãn kinh.
Anastrozol bị chuyển hóa mạnh ở phụ nữ sau mãn kinh với đưới 10% liều sử dụng đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Các nghiên cứu lâm sàng với antipyrin và warfarin cho thấy anastrozol với liều 1 mg không ức chế đáng kể chuyển hóa của antipyrin cũng như các dạng đồng phân R- và S-warfarin, chứng tỏ sử dụng đồng thời anastrozol cùng với các thuốc khác thường không gây ra tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng qua trung gian các enzym CYP.
Cần tránh sử dụng đồng thời tamoxifen hoặc các thuốc có chứa estrogen cùng với anastrozol do có thể làm giảm tác dụng dược lý của thuốc.