Thuốc Varogel là gì?
Thuốc Varogel được sử dụng điều trị viêm loét dạ dày — tá tràng cấp, mãn tính. Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua …), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản.
Tên biệt dược
Varogel
Dạng trình bày
Thuốc Varogel được bào chế dưới dạng: Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc Varogel được đóng gói theo: hộp 20 gói x 10 ml
Phân loại
Thuốc Varogel thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC
Số đăng ký
Thuốc Varogel có số đăng ký: VD-18848-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
( Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam)
Thành phần của thuốc Varogel
Thuốc Varogel được cấu tạo gồm:
- Nhôm oxid – 0,4g
- Magnesi hydroxid – 0,8004g
- Simethicon – 0,08g
Công dụng của Varogel trong việc điều trị bệnh
Thuốc Varogel được sử dụng điều trị viêm loét dạ dày — tá tràng cấp, mãn tính. Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua …), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Varogel
Cách sử dụng thuốc Varogel
Thuốc Varogel được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho cả trẻ em và người lớn.
Liều dùng
Viêm loét dạ dày- tá tràng cấp, mãn tính: người lớn: 10mL (1 gói) x 2-4 lần/ngày.
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua …), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày — thực quản: người lớn: 10 mL (1 gói) x 2 — 4 lần/ngày.
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút – 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Varogel
Chống chỉ định
Những người sau đây không nên dùng thuốc:
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc
- Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân giảm phosphat máu.
- Bệnh nhân tăng magnesi máu.
- Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.
Tác dụng phụ của thuốc Varogel
Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buôn nôn, nôn, phân trắng.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mãn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Xử lý khi quá liều
Bệnh nhân quá liều cần được tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Varogel đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Varogel
Nếu sử dụng thuốc sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc, có thẻ bị táo bón và phân rắn cần thận trọng về tương tác thuốc. Cần kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Varogel được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Varogel
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Varogel tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Varogel
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Varogel vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Varogel
Dược lực học
Varogel là thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxid, magnesi hydroxid và simethicon. Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày.
Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid.
Simethicon la một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa.
Dược động học
Nhôm hydroxid tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Nhôm clorid và nước. Khoảng 17 ~ 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Magnesi hydroxid nhanh chóng phản ứng với aeid hydrocloric để tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15 — 30% magnesi clorid tao thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Simethicon la 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay sự hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.
Tương tác thuốc
Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, mudi sit, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol, … có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel.