Thuốc Vaspycar là gì?
Thuốc Vaspycar là thuốc kê đơn ETC – Thuốc chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Tên biệt dược
Vaspycar
Dạng trình bày
Thuốc Vaspycar được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 30 viên
Phân loại
Thuốc Vaspycar thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-23863-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vaspycar có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Thành phần của thuốc Vaspycar
Trimetazidin dihydroclorid 20 mg
Tá dược: Mamnitol, tinh bột tiền hồ hóa, acid stearic, natri steary! fumarat, colloidal silicon dioxid, sepisperse dry red, sepifilm LP 014.
Công dụng của Vaspycar trong việc điều trị bệnh
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vaspycar
Cách sử dụng
Thuốc Vaspycar được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Một viên 20 mg/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] mlphút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20 mg x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vaspycar
Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thảii creatinin < 30 ml/phút).
Tác dụng phụ
- Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn, nổi mẩn, ngứa, mày đay, suy nhược.
- Hiếm gặp: Rối loạn trên tim: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. Rối loạn trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
- Rất hiếm khi xảy ra các trường hợp sau: Bối loạn trên hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp sử dụng quá liều nên dùng các biện pháp loại trừ thuốc như rửa dạ dày và dùng các phương pháp nâng đỡ tổng trạng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Vaspycar đang được cập nhật.
Thận trọng
- Không được dùng thuốc để điều trị cơn đau thắt ngực hoặc điều trị khối đầu cho cơn đau thắt ngực không ổn định. Không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim.
- Không nên dùng thuốc trong giai đoạn trước nhập viện cũng như trong những ngày đầu nhập viện.
- Trong trường hợp bị cơn đau thắt ngực, nên đánh giá lại bệnh lý mạch vành và xem xét việc điều trị thích hợp.
- Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên.
- Trong các trường hợp nghỉ ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Vaspycar
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vaspycar vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, đó đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Dược động học
Sinh khả dụng tương đối >85%. Sau khi uống trimetazidin được hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa.Tình trạng cân bằng đạt được từ 24-36 giờ sau khi dùng các liều lặp lại và rất ổn định trong quá trình điều trị. Trimetazidin liện kết với protein huyết tương ở mức thấp 21%. Thể tích phân phối 4,8 I/kg, đảm bảo sự phân phối tốt đến các mô. T1/2 trung bình 6 giờ. Trimetazidin chủ yếu bị thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Tương tác thuốc
Không nên dùng phối hợp với các thuốc IMAO. Không có tương tác nào với các thuốc khác được ghi nhận.