Thuốc Vastanlupi 80mg là gì?
Thuốc Vastanlupi 80mg thuốc ETC điều trị các bệnh cao huyết áp vô căn ở người trưởng thành, và cao huyết áp ở trẻ em và thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi.
Tên biệt dược
Vastanlupi
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vastanlupi 80mg được đóng gói dưới dạng: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18012-15
Thời hạn sử dụng thuốc Vastanlupi
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Jubilant Life Sciences Limited
Village Sikandarpur Bhainswal, Roorkee-Dehradoon Highway, Bhagwanpur, Roorkee, District Haridwar, Uttarakhand 247661 Ấn Độ.
Thành phần thuốc Vastanlupi 80mg
Valsartan 80 mg
Tá dược: Crospovidon, Celulose vi tinh thể, Silica, loại Denta, Lactose khan, Nitơ thể khí, magnesi stearat, opadry vàng, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Vastanlupi 80mg trong việc điều trị bệnh
Vastanlupi 80mg được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn ở người trưởng thành, và cao huyết áp ở trẻ em và thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vastanlupi 80mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Vastanlupi 80mg
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
- Liều dùng bắt đầu được khuyến cáo của valsartan là 80 mg một lần mỗi ngày.
- Hiệu quả chống cao huyết áp thấy rõ trong 2 tuần, và đạt được tối đa trong 4 tuần.
- Ở một số trường hợp, huyết áp không được kiểm soát đúng mức, có thể tăng liều dùng đến 160 mg và tối đa là 320 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vastanlupi 80mg
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
Tác dụng phụ của thuốc Vastanlupi 80mg
Tăng kali máu, chóng mặt, ngất, đau đầu, suy tim, hạ huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy, phù mạch, ban, ngứa, đau cơ,…
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Vastanlupi 80mg
Nếu có hạ huyết áp, bệnh nhân phải được đặt nằm ngửa và bù đủ thể tích máu. Valsartan không bị loại bỏ bằng cách lọc máu.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Vastanlupi 80mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vastanlupi 80mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Vastanlupi
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Vastanlupi
Dược lực học
Valsartan là một thuốc đối kháng đặc hiệu thụ thể Angiotensin II (Ang II) và có hoạt tính dùng đường uống. Thuốc tác động chọn lọc lên thụ thể AT, thụ thể này kiểm soát hoạt động của Angiotensin II. Nồng độ Ang II tăng trong huyết tương khi thụ thể AT1 bị khóa bởi Valsartan dẫn đến hoạt hóa thụ thể AT2 không bị khóa, do đó làm cân bằng tác dụng của các thụ thể AT1.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương của valsartan đạt được sau 2 đến 4 giờ đối với viên nén.
- Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của valsartan sau khi tiêm tĩnh mạch vào khoảng 17 lít, cho thay valsartan không phân bố mạnh vào các mô.
- Chuyển hóa: Valsartan không chuyển hóa mạnh mà chỉ khoảng 20% của liều dùng được tìm thấy dưới dạng các chất chuyển hóa.
- Thải trừ: Valsartan được đào thải chủ yếu qua mật vào phân (khoảng 83% liều dùng) và qua nước tiểu (khoảng 13% liều dùng) chủ yếu dưới dạng không đổi.
Tương tác
Không khuyến cáo việc sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa thành phần: Lithium, NSAIDs,…
Thận trọng
- Tăng kali huyết
- Suy gan
- Suy thận
- Bệnh nhân mất muối hoặc mất thể tích
- Hẹp động mạch thận
- Hẹp động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phình to tắc nghẽn
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không khuyến cáo sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AHRAs) trong suốt 3 tháng đầu của thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Do chưa có thông tin liên quan đến valsartan trong suốt thời kỳ cho con bú, không khuyến cáo sử dụng valsartan trong thời kỳ này và nên điều trị thay thế với các thuốc đã được xác định tĩnh an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt trong các trường hợp nuôi trẻ mới sinh hoặc trẻ sinh non.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu đề cập về ảnh hưởng của valsartan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp não.