Site icon Medplus.vn

Thuốc Vastarel 20mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Vastarel 20mg là gì?

Thuốc Vastarel 20mg thuốc ETC điều trị các bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Tên biệt dược

Vastarel 20mg

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Vastarel 20mg được đóng gói dưới dạng: Hộp 2 vỉ x 30 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-16510-13

Thời hạn sử dụng thuốc Vastarel 20mg

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Les Laboratoires Servier Industrie

905, Route de Saran, 45520 Gidy Pháp.

Thành phần thuốc Vastarel 20mg

Mỗi viên Vastarel 20mg chứa: 20mg trimetazidine dihydrocloride.

Tá dược: vừa đủ cho mỗi viên thuốc.

Công dụng của thuốc Vastarel 20mg trong việc điều trị bệnh

Vastarel 20mg được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vastarel 20mg

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống, dùng cùng bữa ăn.

Đối tượng sử dụng thuốc Vastarel 20mg

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Một viên 20mg/lần x 3 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút).

Bệnh nhân cao tuổi:

Trẻ em:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vastarel 20mg

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:

Tác dụng phụ của thuốc Vastarel 20mg

 

Nhóm cơ quan Tần suất Biểu hiện
Rối loạn trên hệ thần kinh Thường gặp Chóng mặt. đau đau
Không rô Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc
Không rõ Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ thơ)
Rối loạn trên lim Hiếm gặp Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh
Rối loạn trên mạch Hiếm gặp Tăng huyết áp động mạch, tụt huyết áp thể đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt
Rối loạn trên dạ dày-ruột Thường gặp Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn
Không rõ Táo bón
Rối loạn trên da và mô dưới da Thường gặp Mẩn, ngứa, mày đay
Không rõ Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Vastarel 20mg

Thông báo ngay cho bác sĩ.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Vastarel 20mg

Tiếp tục chế độ điều trị thông thường. Không tăng liều dùng lên gấp đôi để quên liều.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vastarel 20mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Vastarel 20mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Vastarel 20mg

Dược lực học

Mã ATC: C0EB15 (C: hệ tim mạch)

Cơ chế tác dụng: Trimetazidine ức chế quá trình bêta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long-chain 3 ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tê bảo, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Dược động học

Sau khi uống, trimetazidine được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng dưới 2 giờ. Trimetazidine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, ở dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.

Tương tác

Nhằm tránh các tương tác thuốc Vastarel 20mg có thể xảy ra, cần thông báo cho bác sĩ và dược sĩ những điều trị đang dùng.

Thận trọng

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Vastarel 20mg, viên nén bao phim trong các trường hợp:

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: 

Tốt hơn là không dùng thuốc Vastarel 20mg này khi đang mang thai. Nếu phát hiện có thai trong, thời gian đang dùng thuốc, cần hỏi ngay bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới có thể đánh giá được sự cần thiết của việc tiếp tục điều

Thời kỳ cho con bú: 

Hiện không có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, không nên cho con bú trong thời gian điều trị. Nguyên tắc chung là báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào trong trường hợp đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Vastarel 20mg

Vastarel 20mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version