Site icon Medplus.vn

Thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection là gì?

Thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection thuốc ETC điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon:

Nhiễm khuẩn huyết;

– Viêm màng não;

– Bệnh Lyme lan tỏa do Borreliosis (giai đoạn đầu và cuối của bệnh);

Nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường mật và đường tiêu hóa);

Tên biệt dược

Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Thuốc bột pha tiêm màu trắng, khô, vô trùng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection được đóng gói dưới dạng: hộp 1 lọ

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-19214-15

Thời hạn sử dụng thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

No. 1, Jalan TTC 12, Cheng Industrial Estate, 75250 Melaka Malaysia

Thành phần thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm chứa:

Hoạt chất: Ceftriaxon natri tương đương với Ceftriaxon 1g. (Không có tá dược)

Công dụng của thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection trong việc điều trị bệnh

Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection được chỉ định trong điều trị:

Các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon:

– Nhiễm khuẩn huyết;

Viêm màng não;

– Bệnh Lyme lan tỏa do Borreliosis (giai đoạn đầu và cuối của bệnh);

– Nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường mật và đường tiêu hóa);

– Nhiễm khuẩn xương, khớp, mô mềm, da và các vết thương;

– Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch;

– Nhiễm khuẩn đường thận và đường tiết niệu;

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đặc biệt là bệnh viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, mũi, họng;

– Nhiễm khuẩn đường sinh dục, bao gồm cả bệnh lậu.

Dự phòng nhiễm khuẩn tiền phẫu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Cách sử dụng

Dung dịch thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection nên dùng ngay sau khi pha chế. Dung dịch đã pha ổn định trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ phòng (hoặc trong 24 giờ trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8°C). Dung dịch có thể đổi màu từ màu vàng sang màu hổ phách tùy theo nồng độ và thời gian bảo quán. Sự thay đổi màu sắc này không ảnh hưởng đến hiệu quả và sự dung nạp của thuốc

Tiêm bắp:

Hòa 250mg hoặc 500mg ceftriaxon vào 2 ml và lg ceftriaxon vào 3,5 mÌ của dung dịch chứa 1% lidocain HCI và tiêm vào phần giữa của các cơ lớn. Không nên tiêm quá 1g ở 1 vị trí. Dung dịch lidocain không dùng tiêm đường tĩnh mạch

Tiêm tĩnh mạch:

Hòa tan 250mg hoặc 500mg ceftriaxon vào 5ml và hòa Ig ceftriaxon vào 10ml dung dịch nước cất vô khuẩn. Nên tiêm tĩnh mạch trong vòng 2- 4 phút

Truyền tĩnh mạch:

Việc truyền tĩnh mạch nên kéo dài ít nhất là trong vòng 30 phút. Để truyền tĩnh mạch hòa 2g cefiriaxon vào 40ml các dung dịch truyền không chứa ion calci sau: NaCl 0,9%, NaCl 0,45% và Dextrose 2,5%; hydroxyl ethyl starch 6 — 10 %. Không trộn lẫn ceftriaxon với các thuốc kháng sinh khác hoặc hòa tan vào các dung dịch khác các dung dịch đã liệt kê ở trên do có thể có sự tương ky.

Đối tượng sử dụng thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em dưới 12 tuổi: 

Tiêm 1 lần/ngày theo hướng dẫn sau đây:

Trẻ em cân nặng trên 50kg dùng liều như người lớn.

Liều > 50 mg/kg cân nặng nên dùng bằng đường truyền tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút.

Người cao tuổi: Dùng liều như liều của người lớn

Không phối hợp ceftriaxon với các dung dịch có chứa calci, chẳng hạn như dung dịch Ringer hoặc dung dịch Hartmann, do có thể tạo tủa calci của ceftriaxon.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:

Tác dụng phụ của thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Nói chung, ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.

Thường gặp, ADR >1/100:

Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000:

Hiểm gặp, ADR < 1/1000:

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 309C. Tránh ánh sáng. Nên dùng hỗn dịch ngay sau khi pha. Dung dịch đã pha ổn định trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ phòng (hoặc trong 24 giờ trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8°C).

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Dược lực học

Ceftriaxon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng mạnh trên các vi khuẩn Gram 4m bao gém Enterobacteriaceae, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis và Neisseria spp., tác dụng trung bình trên các vi khuẩn Pseudomonas spp. Hoạt lực kháng khuẩn của ceftriaxon là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bên vững với hầu hết các beta-lactamase, bao gồm cả penicillinase và cephalosporinase của vi khuẩn gram dương và gram âm.

Dược động học

Ceftriaxon có dược động học không phụ thuộc tuyến tính vào liều sử dụng do khả năng gắn kết với protein huyết tương.

Tương tác

Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid. Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.

Thận trọng

Cũng như các thuốc cephalosporin khác, sốc phản vệ không thể xác định trước thậm chí khi đã hỏi kỹ về tiền sử bệnh nhân. Bệnh viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra với hầu hết các kháng sinh kế cả cefiriaxon. Vì vậy cần xem xét tới chân đoán bệnh này ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng các thuốc kháng sinh. Bội nhiễm với vi khuẩn không nhạy cảm có thể Xảy ra giống với các thuốc kháng sinh khác. Những bóng cản bị nhầm lẫn với sỏi mật được phát hiện trong siêu âm túi mật, thường là sau khi dùng liều cao hơn liều khuyên dùng.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Ceftriaxon qua được hàng rào nhau thai. Sự an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai vẫn chưa được xác lập. Các nghiên cứu về sinh sản trên các động vật không thấy có các tác dụng gây độc trên phôi, thai gây quái thai, không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cả hai giới, sự phát triển của thai thời kỳ 5-8 tháng, ảnh hưởng đến lúc sinh hay lên trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho người mẹ và nguy cơ gây hại cho thai nhi. Thuốc được bài tiết ở nồng độ thấp vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng thuốc ceftriaxone ở phụ nữ đang cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn như đau đâu, chóng mặt…do đó, cần thận trọng dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Vaxcel Ceftriaxone-1G Injection

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version