Thuốc Ventolin Inhaler là gì?
Thuốc Ventolin Inhaler là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc có tác dụng giãn phể quản ngắn (4 giờ) trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính va khí phế thũng. Với những bệnh nhân hen, salbutamol có thể làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa trước các tình huống đã biết sẽ khởi phát cơn hen.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Ventolin Inhaler
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch xịt qua bình định liều điều áp.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 bình xịt x 200 liều.
Phân loại
Thuốc Ventolin Inhaler à thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18791-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Glaxo Wellcome S.A.,
- Địa chỉ: 1061 Mountain Highway, Boronia, 3155 Victoria, Úc.
Thành phần của thuốc Ventolin Inhaler
Mỗi viên chứa:
- Esomeprazol……………………………………………………………..40mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Ventolin Inhaler trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ventolin Inhaler là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc có tác dụng giãn phể quản ngắn (4 giờ) trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính va khí phế thũng. Với những bệnh nhân hen, salbutamol có thể làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa trước các tình huống đã biết sẽ khởi phát cơn hen.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ventolin Inhaler
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường xịt theo đường miệng.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Thuốc có thời gian tác dụng từ 4 đến 6 giờ ở phần lớn bệnh nhân. Sử dụng ngày càng nhiều các chất đồng vận beta; có thể là một dấu hiệu của bệnh hen ngày càng nặng lên. Trong những trường hợp này có thể cần tiến hành việc tái đánh giá kế hoạch điều trị của bệnh nhân và nên xem xét đến việc điều trị kết hợp với glucocorticosteroid. Khi dùng liều quá cao có thể gây ra tác dụng không mong muốn do đó chỉ nên tăng liều hay tăng số lần sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sỹ.
- Những bệnh nhân cảm thấy khó khăn khi hít thuốc từ bình xịt định liều điều áp có thể sử dụng một buồng đệm kèm với thuốc. Ở nhũ nhi và trẻ nhỏ sử dụng thuốc có thể có lợi hơn khi dùng buồng đệm dành cho trẻ em cùng với mặt nạ.
- Giảm co thắt phế quản cấp:
Người lớn: 100 mcg hoặc 200 mcg
Trẻ em: 100 mcg, Có thể tăng liều lên đến 200 mcg nếu cần. - Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay gắng sức: Người lớn: 200 mcg trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức
Trẻ em: 100 mcg trước khi tiếp xúc với đị nguyên hoặc gắng sức. Có thể tăng liều lên đến 200 mcg nếu cần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ventolin Inhaler
Chống chỉ định
- Salbutamol chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Các dạng bào chế không dùng theo đường tĩnh mạch của thuốc không được sử dụng để ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sẩy thai.
Tác dụng phụ thuốc Ventolin Inhaler
- Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phủ mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch - Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Hiếm: Hạ kali huyết Hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất đồng vận beta.
- Rối loạn hệ thần kinh
Phổ biến: Rùng mình, đau đầu.
Rất hiếm: Tăng hoạt động - Rối loạn tim
Phổ biến: Nhịp tim nhanh
Không phổ biến: Đánh trống ngực
Rất hiếm: Loạn nhịp tim bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu - Rối loạn mạch
Hiếm: Giãn mạch ngoại biên Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Rất hiếm: Co thắt phế quản nghịch lý Rối loạn tiêu hóa
Không phổ biến: Kích thích họng và miệng. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến nhất của quá liều thuốc là các biến cổ thoáng qua do tác dụng dược lý của chất đồng vận beta. Có thể xuất hiện hạ kali huyết sau khi dùng quá liều VENTOLIN. Nên theo dõi lượng kali huyết thanh. Đã có báo cáo về nhiễm acid lactic có liên quan đến việc dùng liều cao cũng như quá liều chat đồng vận beta tác dụng ngắn, do đó trong các trường hợp quá liều có thể cần chỉ định theo dõi độ tăng lactate huyết thanh và hậu quả nhiễm toan chuyển hóa (đặc biệt nếu có thở nhanh kéo dài hoặc ngày càng xấu đi mặc dù đã hết các dấu hiệu co thắt phế quản khác như thở khò khè).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ventolin Inhaler đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ventolin Inhaler đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ventolin Inhaler
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ventolin Inhaler nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ventolin Inhaler
Nên tìm mua thuốc Ventolin Inhaler tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Ventolin Inhaler
Dược lực học
Salbutamol là chất đồng vận chọn lọc trên thụ thể adrenergic beta2. Tại liều điều trị, thuốc có tác động trên các thu thé adrenergic beta; của cơ trơn phế quản, gây tác dụng giãn phế quản ngắn (trong 4 đến 6 giờ), thời gian khởi phát tác dụng nhanh (trong vòng 5 phút) trong tắc nghẽn đường thở có hồi phục.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi hít, khoảng 10 đến 20% liều dùng đến được đường hô hấp dưới. Phần thuốc còn lại vẫn ở trong ống xịt hay lắng lại ở vùng miệng-hầu nơi thuốc được nuốt vào. Phần lắng lại ở đường hô hấp được hấp thu vào nhu mô phổi và vòng tuần hoàn nhưng không được chuyển hoá ở phổi.
- Phân bố: Salbutamol được gắn kết với protein huyết tương khoảng 10 %.
- Chuyển hóa: Trong vòng tuần hoản toàn thân, salbutamol được chuyển hoá ở gắn và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dưới dạng phenolic sulphate. Phần thuốc nuốt vào sau khi xịt được hấp thu qua đường tiêu hoá và được chuyển hoá bước đầu một cách đáng kể thành phenolic sulphate. Cả phần thuốc không biến đổi và phần liên kết được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Ventolin Inhaler ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng cho phụ nữ có thai: Thuốc chỉ được cân nhắc sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể có trên thai.
- Bà mẹ cho con bú: Do salbutamol có thể được bài tiết vào sữa mẹ, việc dùng thuốc ở nên những bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo trừ khi lợi ích điều trị mong đợi cho mẹ vượt trội bất cứ nguy cơ tiềm tàng nào. Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây ra tác dụng cỏ hại cho trẻ sơ sinh hay không.
Ảnh hưởng của thuốc Ventolin Inhaler đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.