Thuốc Vertiko 16 là gì?
Thuốc Vertiko 16 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hội chứng Méniére.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Vertiko 16
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén không bao.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Vertiko 16 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20234-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CADILA HEALTHCARE LTD.
- Địa chỉ: Sakhej-Bavla N.H.No.8A, Moraiya, Tal. Sanand, Dist.Ahmedabad 382 210, India.
Thành phần của thuốc Vertiko 16
Mỗi viên chứa:
- Betahistin dihydrochlo……………………………………………….16mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Vertiko 16 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vertiko 16 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị hội chứng Méniére xác định bởi ba triệu chứng cơ bản sau:
- Chóng mặt (kèm buồn nôn/nôn).
- Suy giảm thính giác (nặng tai).
- Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang)).
- Điều trị triệu chứng chóng mặt do rối loạn tiền đình.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vertiko 16
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): 24 – 48 mg chia làm nhiều lần trong ngày (1 – 2 viên x 3 lân/ngày). Nên uống thuốc sau bữa ăn.
- Bác Sĩ sẽ điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Triệu chứng chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tôt nhật có khi chỉ đạt được sau vài tháng. Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa được sự tiến triển của bệnh và/hoặc ngăn ngừa sự mất thính giác trong các pha tới muộn của bệnh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vertiko 16
Chống chỉ định
Không dùng thuốc nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với betahistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nếu bị u tuyến thượng thận.
Tác dụng phụ thuốc Vertiko 16
- Các tác dụng không mong muốn sau được nghiên cứu với các tần suất được chỉ định trên những bệnh nhân được điều trị với betahistin trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát giả được: Rất hay gặp 1/10), Hay gặp 1/100, < 1/10), Ít gặp (1/1000, < 1/100), Hiếm gặp (>1/10000. < 1/1000), Rất hiếm gặp (< 1/10000).
- Rối loạn tiêu hóa:
Hay gặp: Buồn nôn và khó tiêu. - Rối loạn hệ thần kinh:
Hay gặp: Đau đầu. - Bổ sung vào các biến cố đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo tự nguyện trong quá trình sử dụng sau khi thuốc lưu hành và trong các tài liệu cụ thê. Tần suấtkhông thể được ước tính từ các đữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là “Không rõ”
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng mẫn cảm, ví dụ phản ứng phản vệ đã được báo cáo.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, chướng bụng và đầy hơi). Những tác dụng này thường mât đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều: Một số trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640 mg. Các biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.
- Điều trị quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, dùng các biện pháp hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vertiko 16 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vertiko 16 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vertiko 16
Điều kiện bảo quản
Thuốc Vertiko 16 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vertiko 16
Nên tìm mua thuốc Vertiko 16 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Vertiko 16
Dược lực học
- Ảnh hưởng của betahistin trên hệ histaminergic (hê cơ quan và dây thần kinh mà chất dẫn truyền thân kinh là histamin): Betahistin hoạt động như một chất đồng vận một phần thu thể H3 và đối kháng thụ thể H3 ở mô thần kinh và không có tác dụng đáng kê trên thụ thể H3. Betahistin làm tăng chuyển hóa và giải phóng histamin bang cách phong bê thụ thê H3 tiên synap dân tới giảm hoạt động của thụ thể H3.
- Betahistin có thể làm tăng lưu lượng máu tới vùng ốc tai cũng nhự toàn bô não bộ: Các thử nghiệm dược lý học trên động vật cho thấy có cải thiện tuần hoàn máu ở lớp vân mạch máu của tai trong, có thê là băng cách giãn cơ vòng tiên mao mạch của vì tuần hoàn tai trong. Betahistin cũng cho thấy làm tăng lưu lượng máu não ở người.
- Betahistin tạo điều kiện cho bù trừ tiền đình: Betahistin đẩy nhanh sự phục hồi của tiền đình sau khi cắt dây thần kinh một bên ở động vật, bằng cách thúc đây và tạo điều kiện bù trừ tiên đình trung tâm; tác dụng này đặc trưng bởi điêu hòa tăng chuyển hóa và giải phóng histamin, trung gian qua kháng thụ thể H3. Ở người, thời gian phục hồi sau khi cắt dây thần kinh một bên cũng giảm khi điều trị bằng betahistin.
Dược động học
- Hấp thu: Betahistin dùng đường uống được hấp thu dễ đàng và gần như hoàn toàn ở tất cả các phần của hệ tiêu hóa. Sau khi hấp thu, thuốc được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành 2- pyridylacetic acid. Nông độ betahistin trong huyết tương rất thấp. Do đó, phân tích dược động học được đựa trên định lượng 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.
- Phân bố: Tỉ lệ betahistin liên kết với protein huyết tương là dưới 5%.
- Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, betahistin được chuyển hóa nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2-PAA (không có tác dụng dược lý). Sau khi uống, đạt được nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) tối đa sau 1 giờ và thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ.
- Thải trừ: 2-PAA thải trừ nhanh qua nước tiểu. Ở khoảng liều 8 – 48 mg, khoảng 85% liều được phát hiện trong nước tiêu. Thải trừ qua thận và phân của betahistin không đáng kể.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Vertiko 16 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có đữ liệu đầy đủ liên quan đến việc sử dụng betahistin ở phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật cũng chưa được đầy đủ để cho thấy tác dụng của thuốc khi mang thai, hoặc với sự phát triển phôi thai, với sự sinh đẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh. Về mặt này, chưa rõ tiềm năng gây nguy cơ cho phôi thai và trẻ mới sinh. Không nên dùng betahistin trong thai kỳ, trừ khi bác sĩ thấy cần thiết.
- Cho con bú: Chưa rõ sự bài tiết của betahistin qua sữa mẹ. Chưa có những nghiên cứu trên động vật về sự bài tiết betahistin qua sữa. Khuyến cáo không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên, khi bệnh nhân đang trong thời kỳ cho con bú, tham khảo ý kiến bác sĩ về tầm quan trọng của thuốc đối với bệnh nhân, lợi ích của việc cho con bú và tiềm năng nguy cơ cho con bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Vertiko 16 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hội chứng Ménière với các triệu chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính giác có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Betahistin có tác dụng không mong muốn hay gặp là đau đầu, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.