Site icon Medplus.vn

Vezyx – Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng mạn tính

tai xuong 1 1 - Medplus

Thuốc Vezyx là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc Vezyx

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Vezyx

Dạng trình bày

viên nén bao phim

Hình thức đóng gói

Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao phim

Số đăng ký

VD-14041-11

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Vezyx

Hoạt chất: Levocetirizin dihydroclorid 5 mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, natri starch glycolat, magnesi stearat, povidon (kollidon 30), HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.

Chỉ định của thuốc Vezyx trong việc điều trị bệnh

Levocetirizin được chỉ định để:

– Giảm triệu chứng ở mũi và mắt trong bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.

– Giảm triệu chứng mày đay mạn tính vô căn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vezyx

Liều dùng

Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên):

Liều khuyến cáo là 5 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày vào buổi tối.

Trẻ em:

Trẻ em từ 6 -11 tuổi: Dùng 2,5 mg (1/2 viên) x 1 lần/ ngày vào buổi tối. Không nên dùng quá liều 2,5 mg vì phơi nhiễm toàn thân khi dùng liều 5 mg ở trẻ em cao hơn khoảng gấp đôi so với người lớn.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

Ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

– Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin [ClCr] = 50-80 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) x 1 lần/ngày.

– Suy thận vừa (ClCr =30-50 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) mỗi 2 ngày.

– Suy thận nặng (ClCr =10-30 mL/ phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg (1/2 viên) x 2 lần/ tuần (uống 1 lần mỗi 3-4 ngày).

– Suy thận giai đoạn cuối (ClCr. < 10 mL/ phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Chống chỉ định dùng levocetirizin.

Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan. Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị cả suy gan và suy thận.

Người cao tuổi:

Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.

Nói chung nên thận trọng khi lựa chọn liều cho người cao tuổi, thường nên bắt đầu với giới hạn dưới của liều vì người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng gan, thận, hoặc tim và có những bệnh kèm theo hoặc dùng chung với các thuốc khác.

Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống, nuốt viên với nước cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vezyx

Chống chỉ định

Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/ phút).

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR ≥ 1/100

Tâm thần: Buồn ngủ.

Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).

Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn.

Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100

Tâm thần: Kích động.

Thần kinh: Dị cảm.

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban.

Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000

Miễn dịch: Quá mẫn.

Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.

Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.

Tim: Nhịp tim nhanh.

Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ -GT và bilirubin).

Da và các mô dưới da: Nổi mày đay.

Toàn thân: Phù.

Xét nghiệm: Tăng cân.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

Miễn dịch: sốc phản vệ.

Tâm thần: Bệnh giật gân.

Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.

Thị giác: Loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt

Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc.

Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Vezyx

Thông tin in vitro cho thấy levocetirizin không gây tương tác dược động thông qua ức chế hoặc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc – thuốc in vivo nào được thực hiện với levocetirizin. Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với cetirizin racemic

Thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophylin và pseudoephedrin:

Nghiên cứu tương tác dược động với cetirizin racemic cho thấy cetirizin không tương tác với thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, và pseudoephedrin. Có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) khi dùng chung với theophylin 400 mg. Liều theophylin cao hơn có thể có ảnh hưởng nhiều hơn.

Ritonavir:

Ritonavir làm tăng AUC huyết tương của cetirizin khoảng 42% đi kèm với tăng thời gian bán thải (53%) và giảm độ thanh thải (29%). Sự thải trừ của ritonavir không bị thay đổi khi dùng chung với cetirizin.

Thức ăn:

Mức độ hấp thu levocetirizin không giảm khi dùng chung với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Thận trọng lúc dùng

Trong thử nghiệm lâm sàng, có báo cáo buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược khi dùng levocetirizin. Nhắc bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia các công việc nguy hiểm cần sự tập trung tinh thần và phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống levocetirizin. Nên tránh sử dụng chung levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể gây giảm tập trung và ức chế hệ thần kinh trung ương quá mức.

Đã có báo cáo bí tiểu khi sử dụng levocetirizin, nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì levocetirizin có thể tăng nguy cơ bí tiểu. Ngưng levocetirizin nếu bệnh nhân bị bí tiểu.

Không dùng quá liều chỉ định.

Thông tin thu được từ một phân tích khác cho thấy sử dụng levocetirizin 1,25 mg x 1 lần/ ngày cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi cho kết quả nồng độ huyết tương tương tự như người lớn dùng liều 5mg x 1 lần/ngày.

Không khuyến cáo sử dụng levocetirizin ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp với liều.

Khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.

Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Tính an toàn của levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Rất ít dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy thuốc ảnh hưởng đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/ bào thai, lúc sinh hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh.

Phụ nữ cho con bú:

Cetirizin đã được báo cáo tiết qua sữa mẹ. Vì levocetirizin cũng được dự đoán sẽ tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo dùng levocetirizin khi đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Trong thử nghiệm lâm sàng đã có báo cáo xảy ra buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược ở bệnh nhân dùng levocetirizin. Bệnh nhân nên thận trọng khi làm những công việc nguy hiểm cần tập trung cao và phối hợp vận động như lái xe hoặc vận hành máy khi dùng levocetirizin.

Hướng dẫn bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.

Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC, và ngoài tầm với của trẻ em.

Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Thông tin mua thuốc Vezyx

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

 

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,…  Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version