Site icon Medplus.vn

VIDIGAL – Điều trị bệnh Vảy Nến, Vảy Cá

Thuốc VIDIGAL là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc VIDIGAL

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên VIDIGAL

Dạng trình bày

Viên nang cứng

Hình thức đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Số đăng ký

VD-18518-13

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc VIDIGAL

Acitretin……………………25mg

Chỉ định của thuốc VIDIGAL trong việc điều trị bệnh

Bệnh Darier.
Bệnh vảy cá bẩm sinh.
Bệnh vẩy nến nặng.
Đặc tính dược lý
Retinol (Vitamin A) cần thiết cho sự tăng trưởng bình thường và biệt hóa của biểu mô, mặc dù cơ chế của tác dụng này chưa được thiết lập. Cả retinol và acid retinoic có khả năng phục hồi da dày sừng và dị sản. Tuy nhiên, những tác dụng này thường chỉ đạt được ở liều lượng gây độc tính tại chỗ hoặc hệ thống.
Acitretin, một dẫn xuất thơm tổng hợp của acid retinoic, có điều trị thích hợp với tác dụng ức chế lớn hơn và đặc hiệu hơn về bệnh vẩy nến và rối loạn keratin hóa biểu mô. Các đáp ứng điều trị thông thường với acitretin gồm tróc vảy (có hoặc không có ban đỏ) tiếp theo là tái biểu mô hóa hơn bình thường.

Hướng dẫn sử dụng thuốc VIDIGAL

Bệnh Darier:
Người lớn: Khởi đầu: 10 mg/ ngày trong 2 – 4 tuần. Tối đa 50 mg/ ngày.
Trẻ em: 0,5 mg/ kg/ ngày. Tối đa 35 mg/ ngày.
Bệnh vảy cá bẩm sinh và bệnh vẩy nến nặng:
Người lớn: Khởi đầu: 25 – 30 mg/ ngày trong 2 – 4 tuần trước khi điều chỉnh liều. Giới hạn thông thường: 25 – 50 mg/ ngày trong 6 – 8 tuần tiếp theo. Tối đa 75 mg/ ngày trong thời gian ngắn.
Trẻ em: 0,5 mg/ kg/ ngày. Tối đa 35 mg/ ngày.
Thuốc nên được dùng cùng với thức ăn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc VIDIGAL

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai (trước khi bắt đầu, trong khi điều trị và sau khi ngừng thuốc ít nhất 2 – 3 năm), phụ nữ cho con bú. Suy gan và thận. Tăng lipid huyết.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Viêm môi, nẻ môi; khô, kích ứng niêm mạc mũi, viêm mũi, chảy máu cam; khô miệng, viêm miệng, viêm lợi; rụng tóc; tăng tiết ráy tai; bong tróc da ở mí mắt, ngón tay, lòng bàn tay, gan bàn chân; kích ứng da; da dính nhớp; khô mắt, khó chịu khi sử dụng kính áp tròng; đau khớp, tăng trương lực cơ, đau cơ, chứng dày xương sống; nôn, buồn nôn.
Ít gặp: Viêm quanh móng, tăng tiết mồ hôi; viêm mí mắt, viêm kết mạc, kích ứng mắt, chứng sợ ánh sáng, và các rối loạn thị lực; táo bón, tiêu chảy; mệt mỏi.
Hiếm gặp: Da có mùi khó chịu, viêm da, ban dạng vảy nến; da bị nứt nẻ, phì đại, nhiễm khuẩn, loét; viêm tai ngoài, dị cảm, u hạt sinh mủ, ban xuất huyết; viêm gan, vàng da, viêm tuỵ; đục thể thuỷ tinh lớp vỏ, đục nhân thể thuỷ tinh, đục thể thuỷ tinh phía sau, đục thể thuỷ tinh dưới bao, giảm thị lực ban đêm, giả u não, lên chắp tái diễn, tổn thương dưới biểu mô màng cứng; triệu chứng giống cúm, viêm hầu họng, viêm thanh quản; viêm âm hộ – âm đạo (do nhiễm Candida albicans).
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc VIDIGAL

Đồ uống chứa cồn: làm tăng tỉ lệ chuyển hoá acitretin thành etretinat là một chất có hoạt tính, tích luỹ kéo dài trong cơ thể.
Cyclosporin: etretinat làm giảm chuyển hoá cyclosporin và các chất chuyển hoá của thuốc này qua hệ thống cytochrom P450.
Glyburid: acitretin có thể làm tăng thải trừ glucose, có thể cần điều chỉnh liều của glyburid.
Hydantoin: acitretin có thể đẩy hydantoin ra khỏi liên kết protein huyết tương làm tăng tỷ lệ thuốc ở dạng tự do, cần hiệu chỉnh liều hydantoin.
Thuốc tránh thai đường uống chứa progestin đơn độc: acitretin làm giảm hiệu quả tránh thai.
Các dẫn chất retinoid khác dùng đường toàn thân (etretinat, isotretionin, tretionin) hoặc ngoài da (adapalen, tretionin), vitamin A: gây các triệu chứng quá liều vitamin A.
Các thuốc gây độc với gan, đặc biệt là methotrexat, tetracyclin dùng đường uống: chống chỉ định dùng đồng thời.

Thận trọng lúc dùng

Bệnh nhân nữ nên tránh uống rượu trong và sau khi điều trị 2 tháng. Tránh hiến máu trong thời gian điều trị và ít nhất là 1 – 3 năm sau khi ngừng điều trị. Thận trọng khi dùng cho trẻ em, bệnh nhân có liệu pháp điều trị bằng tia X kéo dài.
Trị liệu không nên kéo dài trên 6 tháng. Theo dõi mức lipid và mức đường trong huyết tương thường xuyên (đặc biệt là bệnh nhân tiểu đường). Theo dõi chức năng gan.

Xử lý quá liều

Quá liều acitretin có biểu hiện giống như của độc tính cấp Vitamin A bao gồm nhức đầu nặng, buồn nôn hoặc ói mửa, buồn ngủ, khó chịu và ngứa. Dấu hiệu và triệu chứng của quá liều do vô tình hay cố ý với acitretin là tương tự. Các độc tính thông thường sẽ hồi phục mà không cần điều trị.
Vì độ hấp thu của thuốc thay đổi, rửa dạ dày có thể có giá trị trong vài giờ đầu tiên sau khi uống.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp

Thông tin mua thuốc VIDIGAL

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

thuốc VIDIGAL

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,…  Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version