Site icon Medplus.vn

Thuốc Vifenac: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Vifenac là gì?

Thuốc Vifenac thuốc ETC điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp.

Tên biệt dược

Vifenac

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc Vifenac được đóng gói dưới dạng: Hộp 10 ống 3ml; hộp 50 ống 3ml

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-16985-13

Thời hạn sử dụng thuốc Vifenac

Sử dụng thuốc trong thời hạn 30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Vitrofarma S.A., Plant 8

Vereda la Diana, La Victoria Bis, Lote 2 Via Briceno – Sopo, Sopo, Cundinamarca Colombia.

Thành phần thuốc Vifenac

Mỗi ống tiêm 3ml chứa:

– Hoạt chất: Dielofenac natri 75 mg

– Tả được: Propylen glycol, Benzyl alcohol, Natri bisulfit, Natri hydroxid và nước pha

tiêm.

Công dụng của thuốc Vifenac trong việc điều trị bệnh

Vifenac được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp. Còn dùng trong đau mức độ nhẹ tới trung bình, nhất là khi cần tác dụng chống viêm. Ví dụ: sau khi phẫu thuật răng, sản khoa hoặc chỉnh hình, và còn làm giảm đau cơ — xương do chấn thương mô mềm trong thể thao. Cũng chỉ định điều trị bệnh viêm khớp do gút, đau bụng kinh và nhức đầu do mạch máu hoặc đau nửa đầu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vifenac

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Vifenac

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

– Liều thường dùng cho người lớn: tiêm bắp 75 mg, mỗi ngày 2 lần (trong các cơn đau bụng kinh và đau nửa đầu: lên tới mỗi ngày 200 mg)

– Liều thường dùng cho trẻ em: chưa xác định

Lưu ý đối với người dùng thuốc Vifenac

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân: Không được dùng Diclofenac khi có phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phản vệ hoặc phù mạch do thuốc chống viêm không steroid (NSAID; hoặc polyp mũi có các triệu chứng co thắt phế quản do aspirin (nguy cơ cao về các phản ứng dị ứng nghiêm trọng do mẫn cảm chéo). Rối loạn tạo máu tiến triển, hoặc có tiền sử rối loạn tạo máu, hoặc ức chế tủy Xương..

Tác dụng phụ của thuốc Vifenac

Giữ nước, phù, nhức đầu mức độ nhẹ tới vừa phải, cảm giác yếu mệt, đau và co rút cơ bụng mức độ nhẹ và trung bình, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.

Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, phát ban da, ngứa, trướng bụng, loét đường tiêu hóa, ù tai, chóng mặt, đầy hơi hoặc trướng bụng

Chảy máu mũi chưa giải thích được, đau ngực, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, co giật, hay quên, viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm, các phản ứng loạn thần, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm da dị ứng và tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens — Johnson, viêm đại tràng hoặc đau ống tiêu hoá, xuất huyết tiêu hoá…

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Vifenac

Điều trị ngộ độc cấp NSAID chủ yếu là dùng các biện pháp hỗ trợ và chữa triệu chứng. Không có bệnh cảnh lâm sàng điển hình khi ngộ độc Diclofenac. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khi gặp các biến chứng như tụt huyết áp, suy thận, co giật, kích ứng tiêu hóa và suy hô hấp. Những biện pháp điều trị đặc hiệu như lợi niệu, thẩm phân hoặc lọc máu có thể không giúp được gì cho sự dao thai NSAID, do ti 1é thuốc gắn kết cao với protein và chuyên hóa mạnh.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Vifenac

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Vifenac

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Vifenac

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Vifenac

Dược lực học

Nhóm dược lý điều trị: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)

Cơ chế tác dụng:

Diclofenac là thuốc không steroid có tính chất giảm đau chống viêm rõ rệt. Là chất ức chế prostaglandin synthetase (cyclo-oxygenase).

Dược động học

Hấp thu: Sau khi tiêm bắp 75mg Diclofenac, thuốc được hấp thu ngay lập tức.

Truyền tĩnh mạch: Khi truyền tinh mach 75mg Diclofenac trong 2 giờ, thấy các nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương khoảng 1,875 + 0,436 microgam/ml

Sinh khả dụng: Diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch thì lớn gấp đôi so với khi uống hoặc đặt trực tràng, vì các đường dùng này tránh được chuyên hóa khi đi qua gan lần đầu.

Phân bố: Hoạt chất gắn 99,7% vào protein – huyết tương, chủ yếu gắn vào albumin (99,4%).

Chuyển hóa: Có hai chất chuyên hóa phenolic còn hoạt tính sinh học, nhưng hoạt lực kém xa chất mẹ Diclofenac.

Đào thải: Thanh thải toàn bộ của Diclofenac trong huyết tương là 263 + 56 ml/phút

Tương tác

– Với acetaminophen (paracetamol): có thể làm tăng nguy cơ tác dụng có hại trên thận.

– Với rượu côn, Corticosteroid, Glucocorticoid, Corticropin hoặc chế phẩm bổ sung Kaii:

nguy cơ tác dụng thứ phát về tiêu hoá, như loét và xuất huyết có thể tăng lên.

– Với thuốc chống đông máu heparin, tiêu huyết khối: sự kết tập tiểu cầu ít có thay đổi rõ

rệt.

– Với thuốc uống chống đái tháo đường hoặc insulin: Diclofenac làm giảm tác dụng của

các thuốc, nên gây tăng đường huyết.

– Với thuốc chống cao huyết áp hoặc lơi niêu (đặc biệt với Triamierene):

Thận trọng

Độc tính gây ung thư: Tiềm năng gây ung thư của thuốc này chưa được chứng minh trên thực nghiệm với chuột công.

Độc tính gây biến dị: Không thấy gây biến dị trong các thí nghiệm in vitro dùng tế bào động vật có vú hoặc trên vi khuẩn (có hoặc không có hoạt tinh microsom) hoặc thí nghiệm in vitro.

Độc tính gây u: trên chuột cống không gây ra u

Với trẻ em: Chưa có thông tin sử dụng thuốc cụ thể cho trẻ em

Sử dụng ở người cao tuổi: chưa xác định được là người cao tuổi sẽ có nguy cơ cao hơn về độc tính nghiêm trọng ở ống tiêu hoá khi dùng thuốc này.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Nghiên cứu trên sự sinh sản chuột cống, không thấy làm hư hại khả năng sinh sản. Tam cá nguyệt đầu: mặc dầu chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng tốt trên người, nhưng thuốc qua nhau thai dễ dàng. Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy thuốc có độc tính với phôi, làm giảm cản chuột con khi sinh, giảm nhẹ tốc độ phát triển, ức chế khả năng sống sót, đặc biệt khi chuột mẹ dùng liều cao. Nghiên cứu trên thỏ, thuốc này làm tăng tốc độ tái hấp thu, nhẹ cân khi sinh, bất thường ở bộ xương và với liều cao gây độc tính rõ cho phôi. Tuy nhiên, trên thỏ không thấy gây quái thai. Tam cá nguyệt 2 và 3 của thai kỳ: nghiên cứu trên súc vật cho thấy nếu dùng cuối thai kỳ thì Diclofenac kéo dài thời gian có thai, sinh khó và kéo đài sự chuyển da, có thể do làm giảm co bóp tử cung, hậu quả của sự ức chế các prostaglandin ở tử cung.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc này bài tiết qua sữa mẹ, một trẻ bú mẹ nặng 4 — 5kg sẽ bú 1 lít mỗi ngày, nghĩa là mang vào người trẻ mỗi ngày 0,03 mg/kg Diclofenac.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nào có chóng mặt hoặc các rối loạn khác ở thân kinh trung ương trong khi dùng NSAID thì nên ngừng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Vifenac

Vifenac

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version