Thuốc Vimebulan 500 là gì?
Thuốc Vimebulan 500 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Thoái hóa khớp.
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp.
- Giảm đau do chấn thương, đau cơ – xương, đau bụng kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vimebulan 500
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm – nhôm hoặc vỉ nhôm – PVC)
Phân loại thuốc
Thuốc Vimebulan 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21802-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Cổ phần BV Pharma
Địa chỉ: Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây-Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Vimebulan 500
- Nabumeton 500 mg
- Tá dược gồm Cellublose vi tinh thể , Natri lauryl sulfat, Hydroxy propyl, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Polyethylen glycol 400, Talc, Titan dioxyd, Sắt oxyd đỏ, Sắt oxyd nâu, Ethanol 96%, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén dài bao phim
Công dụng của thuốc Vimebulan 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vimebulan 500 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Thoái hóa khớp.
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp.
- Giảm đau do chấn thương, đau cơ – xương, đau bụng kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vimebulan 500
Cách dùng thuốc Vimebulan 500
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Người lớn: uống 2 viên 1 lần trước khi đi ngủ bụng no
- Trường hợp nặng hoặc kéo dài hoặc trong cơn kịch phát có thể uống thêm từ 1-2 viên vào buổi sáng
- Đối với người cao tuổi: không dùng quá 2 viên một ngày, nhiều trường hợp chỉ cần 1 viên là đủ.
- Cần giảm liều cho người suy thận có độ thanh thải Creatinin dưới 30 ml/ phút
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vimebulan 500
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Nabumeton hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử bị hen, viêm mũi, phù mạch, mề đay hay dị ứng với Aspirin, Ibuprofen hoặc các thuốc không steroid khác.
- Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết da dày.
- Suy tim, suy gan, suy thận nặng.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu.
Thận trọng khi dùng
- Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để tránh tác dụng phụ.
- Dùng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử hen phế quản.
- Dùng thận trọng cho người suy tim, suy gan, Suy thận, người đang dùng thuốc lợi tiểu và người cao tuổi
- Cần theo dõi cẩn thận khi dùng cho người có tiền sử tăng huyết áp, suy tim sung huyết nhẹ và vừa vì có thể gây giữ nước và phù khi dùng thuốc không steroid.
- Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em chưa được xác lập.
Tác dụng phụ của thuốc Vimebulan 500
- Trên đường tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy v.v thường nhẹ và có hồi phục. Hiếm khi gặp loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
- Trên thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, ù tai, trầm cảm, ngầy ngật, mất ngủ.
- Phản ứng quá mẫn đôi khi xảy ra bao gồm: sốt, phù mạch, co thắt phế quản, ngoại ban.
- Huyết học: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt.
- Trên thận: viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
- Tác dụng phụ khác: rối loạn thị giác, nhạy cảm ánh sáng, viêm phế nang, viêm tụy
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Cần cân nhắc kỹ lợi hại khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và giữa. Chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ
Thời kì cho con bú:
- Tránh dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt ít nhiều ở một số người.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều Nabumeton gồm: đau đầu, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Ít khi bị tiêu chảy, mất tập trung, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu và đôi khi co giật. trường hợp ngộ độc cấp nặng có thể hủy hoại gan, thận.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng, dùng than hoạt, trường hợp nặng cần phải rửa ruột, theo dõi chức năng gan thận, cần giám sát bệnh nhân ít nhất 4 giờ. Trường hợp co giật kéo dài phải tiêm mạch Diazepam và áp dụng các biện pháp khác tùy theo tình trạng lâm sàng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vimebulan 500
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vimebulan 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vimebulan 500
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vimebulan 500
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Vimebulan 500 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vimebulan 500
Dược lực học
- Nabumeton là một tiền chất không hoạt tính, sau khi chuyển hóa thành chất 6- MNA ( 6- methoxy-2- napthylacetic acid), là một chất không steroid (NSAID), có cơ cấu giống Naproxen, có tác dụng giảm đau, kháng viêm. Cơ chế tác động giống như các chất cùng nhóm khác là do ức chế sự sinh tổng hợp các Prostaglandin, những chất trung gian gây viêm. Các nghiên cứu cho thấy thuốc có khuynh hướng ức chế chọn lọc trên các enzym COX2 (Cyclo-Oxygenase 2) trong quá trình gây viêm nhiều hơn với Cox 1 (Cyclo Oxygenase 1). Điều này làm thuốc có hiệu quả cao và ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Dược động học
- Nabumeton được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ trong huyết tương rất nhỏ, thuốc chịu sự chuyển hóa bước đầu quan trọng ở gan để thành chất chuyển hóa chính là 6- methoxy-2- napthylacetic acid (6- MNA) là chất có tác dụng và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác. Chất 6ö-MNAgan kết với protein huyết tương 99%, khuếch tán vào dịch khớp, đi qua nhau thai và sữa mẹ. Thời gian bán thải thay đổi tùy theo từng cá nhân và thay đổi ở người cao tuổi. Nơi người trẻ tuổi thời gian bán thải trung bình từ 22 – 27 giờ và ở người tuổi già từ 25— 34 giờ. 80% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không hoạt tính và 1% ở dạng 6-MNA
Tương tác thuốc:
- Dùng cùng lúc với kháng sinh quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật.
- Uống rượu trong thời gian dùng thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
- Dùng cùng lúc với Lithium có thể gây ngộ độc Lithium do làm tăng nồng độ Lithium trong máu